Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Nội Quy Sinh Hoạt

10/05/201521:48(Xem: 7155)
Nội Quy Sinh Hoạt

GIÁO HỘI PHẬT GIÁO VIỆT NAM THỐNG NHẤT HẢI NGOẠI TẠI ÚC ĐẠI LỢI – TÂN TÂY LAN

The Unified Vietnamese Buddhist Congregation of Australia-New Zealand.

NỘI QUY GIÁO HỘI

Nội Quy này triển khai theo tinh thần
Hiến Chương Giáo Hội Phật Giáo Việt Nam Thống Nhất Hải Ngoại tại Úc Đại Lợi – Tân Tây Lan,
ban hành ngày 10/05/2015 tại Melbourne, Úc Đại Lợi.



CHƯƠNG MỘT

DANH HIỆU - KHUÔN DẤU - GIÁO KỲ

Điều l a: Danh hiệu: Giáo Hội Phật Giáo Việt Nam Thống Nhất Hải Ngoại tại Úc Đại Lợi – Tân Tây Lan, viết tắt là GHPGVNTNHN/UĐL-TTL, Anh ngữ là The Unified Vietnamese Buddhist Congregation of Australia-New Zealand.

Điều 1 b : Mẫu Tiêu Đề (tham khảo phụ bản...)

Điều 2: Khuôn dấu:

a) Các cấp Giáo Hội, từ Hội Đồng Giáo Phẩm Trung Ương (HĐGPTƯ), Hội Đồng Điều Hành (HĐĐH), các Tổng Vụ, đến các Vụ, Phòng, Ban đều có khuôn dấu.

b) Khuôn dấu do Hội Đồng Điều Hành khắc và phân phối trong kỳ Đại Hội Khoáng Đại (nếu cần).

c) khuôn dấu các cấp Giáo Hội được qui định như sau:

- Hội Đồng Giáo Phẩm Trưng Ương hình vuông mỗi cạnh 50mm

- Hội Đồng Điều Hành hình tròn đường kính 50 mm (hai khuôn dấu; một tiếng Việt, một tiếng Anh)

- Các Tổng Vụ hình tròn đường kính 45mm

- Các Vụ, Phòng, Ban hình tròn đường kính 40 mm.

d) Vòng ngoài đề : Giáo Hội Phật Giáo Việt Nam Thống Nhất Hải Ngoại tại Úc Đại Lợi-Tân Tây Lan.

e) Vòng trong phía trên hình pháp luân 12 căm, phía dưới ghi cấp Giáo Hội.

Điều 3: Giáo Kỳ: Cờ Phật Giáo quốc tế.



CHƯƠNG HAI

MỤC ĐÍCH - TRỤ SỞ - THÀNH VIÊN

Điều 4:

1-  Mục đích:

a) Điều hợp các tông phái, hệ phái Phật Giáo Việt Nam truyền bá đạo pháp để phục vụ xã hội, phụng sự nhân loại.

b) Hướng dẫn tinh thần cho Phật tử Việt Nam và các cư dân khác tại Úc Đại Lợi - Tân Tây Lan.

c) Đào tạo huấn luyện Tăng Ni, Phật tử có đủ tài đức để phục vụ chánh pháp.

2-  Quyền hạn:

a) Tạo lập các trung tâm tu học, các cơ sở văn hóa giáo dục, từ thiện xã hội, kinh tế tự túc v.v …

b) Gây quỹ bằng nhiều hình thức hợp pháp theo tinh thần Phật Giáo.

c) Nhận sự hiến tặng, tài trợ hoặc sự cúng dường từ mọi giới.

d) Đầu tư vào những dự án cần thiết.

e) Vay mượn tài chánh từ ngân hàng, hội viên có lời hoặc không lời.

f) Thuê mướn ngắn hạn hoặc dài hạn những động sản và bất động sản.

g) Tạo mãi và sang nhượng các động sản, bất động sản.

h) Tuyển dụng nhân viên cho các hoạt động ngắn hạn và dài hạn.

Điều 5: Trụ sở:

l) Văn phòng HĐGPTƯ đặt tại nơi vị Chánh Thư Ký đương nhiệm.

2) Văn phòng Hội Chủ đặt tại nơi vị Hội Chủ đương nhiệm.

3) Văn Phòng Thường Trực HĐĐH đặt tại nơi vị Tổng Thư Ký đương nhiệm.

4) Văn phòng các Tổng Vụ, Vụ, Phòng, Ban đặt tại nơi vị đương nhiệm.

Điều 6:

1) Thành phần Giáo Hội gồm:

a) Các vị Tỳ kheo, Tỳ kheo ni.

b) Các cơ sở Tu viện, Tự viện, Phật học viện, Thiền viện, Tịnh xá, Niệm Phật Đường …

c) Các đoàn thể cư sĩ Phật tử

chấp nhận Hiến Chương và Nội Quy của Giáo Hội.

2) Thể thức gia nhập:

a) Nộp đơn xin gia nhập đến Văn Phòng Thường Trực Hội Đồng Điều Hành.

b) Đơn xin gia nhập sẽ được Văn Phòng Thường Trực HĐĐH cứu xét và quyết định trong phiên họp gần nhất.

Trường hợp đơn xin gia nhập bị từ chối, nếu có khiếu nại, HĐĐH sẽ tái xét tại phiên họp kế tiếp.

3) Chấm dứt tư cách thành viên:

a) Thành viên có thể nộp đơn xin ra khỏi Giáo Hội.

b) Trong trường hợp thành viên vi phạm Hiến Chương hay Nội Quy, tuỳ theo nặng nhẹ, HĐĐH sẽ có biện pháp chế tài thích nghi.

c) HĐĐH chỉ tiến hành thủ tục cứu xét các khiếu nại khi có ít nhất 5 thành viên viết thư yêu cầu với đầy đủ lý do cụ thể.

d) Thành viên nào bị HĐĐH chế tài, có thể khiếu nại lên HĐGPTƯ. Quyết định của Hội Đồng này là chung quyết.

e) Các quyết định chế tài phải hội đủ túc số ít nhất hai phần ba (2/3 ) thành viên HĐĐH biểu quyết mới thành tựu.

Điều 7: Niên liễm:

- Mỗi Tăng Ni : $50 Úc Kim.

- Đơn vị cơ sở thành viên: $100 Úc kim.

- Đoàn thể cư sĩ Phật tử : $50 Úc kim.

CHƯƠNG BA

HỆ THỐNG TỔ CHỨC – ĐIỀU HÀNH – NHIỆM KỲ

Điều 8: Giáo Hội gồm có ba cơ cấu: Hội Đồng Chứng Minh, Hội Đồng Giáo Phẩm Trung Ương, Hội Đồng Điều Hành.

Điều 9: Hội Đồng Chứng Minh gồm Chư Tôn Hòa Thượng thuộc Phật Giáo Việt Nam do Đại Hội Khoáng Đại cung thỉnh.

Điều l0: Hội Đồng Giáo Phẩm Trung Ương gồm có 11 vị, là Chư Tôn từ 30 tăng lạp trở lên, do yết ma Tăng suy cử, và được Đại Hội Khoáng Đại cung thỉnh. Các thành viên Hội Đồng này cung thỉnh vị Tăng Giáo trưởng và Chánh Thư Ký để điều phối các sinh hoạt của Hội Đồng.

Điều 11: Hội Đồng Điều Hành gồm có:

* Hội Chủ.

* Ba Phó Hội Chủ.

* Tổng Thư Ký.

* Hai Phó Tổng Thư Ký.

* Chánh Thủ Quỹ.

* Phó Chánh Thủ Quỹ.

* Tổng Vụ Trưởng Tổng Vụ Tăng Sự.

* Vụ Ni Bộ (trực thuộc Tổng Vụ Tăng Sự).

* Tổng Vụ Hoằng Pháp.

* Tổng Vụ Văn Hóa – Giáo Dục.

* Tổng Vụ Cư Sĩ.

* Tổng Vụ Thanh Niên – Gia Đình Phật Tử.

* Tổng Vụ Từ Thiện Xã Hội.

* Tổng Vụ Tài Chánh.

* Tổng Vụ Nghi Lễ.

Điều 12 : Cung thỉnh và bầu cử:

1) Hội Chủ và hai (2) Phó Hội Chủ do Hội Đồng Giáo Phẩm Trung Ương  thỉnh cử trong số các thành viên thuộc Hội Đồng.

2) Các chức vụ còn lại do Đại Hội Khoáng Đại bầu cử, nếu cần, do Hội Đồng Giáo Phẩm Trung Ương mời đề cử.

3) Tổng Thư Ký, Chánh Thủ Quỹ và các Tổng Vụ Trưởng do Tăng Ni đảm nhiệm, các chức vụ khác do Tăng Ni hoặc Cư sĩ đảm trách.

4) Bầu cử:

a) Các chức vụ do Tăng Ni đảm nhiệm, trong trường hợp cần bầu cử, sẽ được bầu phiếu kín tại Đại Hội Khoáng Đại .

b) Các chức vụ do Cư sĩ đảm nhiệm được Đại Hội Khoáng Đại bầu hoặc vị Hội Chủ mời.

Điều 13: Văn Phòng Thường Trực Hội Đồng Điều Hành gồm:

* Hội Chủ.

* Các Phó Hội Chủ.

* Tổng Thư Ký.

Điều 14: Nhiệm kỳ:

1) Hội Đồng Chứng Minh không giới hạn số lượng và thời gian do Đại Hội Khoáng Đại cung thỉnh.

2) Hội Đồng Giáo Phẩm Trung Ương nhiệm kỳ bốn (4) năm, do Hội Đồng Tăng Ni cung thỉnh tại Đại Hội Khoáng Đại.

3) Hội Đồng Điều Hành là bốn (4) năm. Các thành viên trong Hội Đồng có thể được tái cử.

4) Hội Đồng Tăng Ni do Đại Hội Khoáng Đại thành lập giữa các vị thành viên Tăng Ni hợp thức và hiện diện.

Điều 15: Để thực hiện các công tác chuyên trách Hội Đồng Điều Hành thành lập:

1) Phòng Thông Tin, Báo Chí:

a) Thực hiện bản tin định kỳ cho Giáo Hội.

b) Phổ biến tin tức Phật sự của Giáo Hội.

2) Ban Giao Tế:

a) Giao thiệp các đoàn thể người Việt.

b) Giao thiệp các đoàn thể sắc tộc.

3) Ban Pháp Chế:

a) Cố vấn pháp luật cho Giáo Hội Trung Ương.

b) Cố vấn pháp luật các thành viên Giáo Hội.

Các Phòng, Ban này trực thuộc Văn Phòng Thường Trực của Hội Đồng Điều Hành.

CHƯƠNG BỐN

NHIỆM VỤ – QUYỀN HẠN

Điều 16: Hội Chủ:

l) Điều hành tổng quát các hoạt động của Hội Đồng.

2) Đại diện Giáo Hội trên phương diện đối nội, đối ngoại.

3) Ban hành các Quyết Định, Thông Bạch, Thông Tư của Giáo Hội.

4) Triệu tập và chủ tọa các phiên họp của HĐĐH.

5) Triệu tập các Đại Hội của Giáo Hội.

Điều 17: Phó Hội Chủ:

1) Trợ giúp vị Hội Chủ điều hành các Phật sự Giáo Hội.

2) Thay mặt vị Hội Chủ khi  được sự ủy nhiệm.

Điều 18:

1)      Phó Hội Chủ:

a)   Phối hợp, đôn đốc kiểm soát các hoạt động nội bộ của Giáo Hội.

b) Liên lạc các cơ quan truyền thông, báo chí.

c) Liên lạc các tổ chức tôn giáo, văn hóa quốc tế.

d) Liên lạc các cơ quan công quyền.

2) Phó Hội Chủ đặc trách Tân Tây Lan: Tổ chức và điều hành công tác Phật sự tại Tân Tây Lan.

Điều 19: Tổng Thư Ký:

l) Điều hành các công tác hành chánh của HĐĐH.

2) Điều hợp công tác Phật sự giữa các Tổng Vụ.

3) Liên lạc các thành viên và các đơn vị Giáo Hội.

4) Soạn thảo chương trình nghị sự các phiên họp của HĐĐH.

5) Dự thảo chương trình hoạt động của Giáo Hội.

6) Cất giữ và xử dụng khuôn dấu HĐĐH.

7) Soạn thảo các văn kiện cần thiết cho Văn Phòng Thường Trực.

8) Liên lạc công tác Phật sự với Giáo Hội tại Việt Nam và các Châu.

Điều 20: Phó Tổng Thư Ký:

1) Phụ tá các nhiệm vụ của Tổng Thư Ký.

2) Thay thế Tổng Thư Ký khi vắng mặt, hoặc khi được ủy nhiệm.

Điều 21: Chánh Thủ Quỹ:

1) Thiết lập và giữ gìn sổ sách thu chi của HĐĐH.

2) Báo cáo ngân quỹ trong các phiên họp lên HĐĐH.

3) Nhận giữ ngân quỹ, sổ ngân hàng và các chứng từ tài sản, bất động sản của Giáo Hội.

Điều 22: Phó Thủ Quỹ:

1) Phụ tá nhiệm vụ của Chánh Thủ Quỹ.

2) Thay thế Chánh Thủ Quỹ khi vị này vắng mặt, hoặc khi được ủy nhiệm.

Điều 23: Tổng Vụ Trưởng Tổng Vụ Tăng Sự:

1) Lập Tăng tịch cho Tăng Ni.

2) Tổ chức các Giới Đàn.

3) Chứng nhận Điệp đàn cho giới tử.

4) Tổ chức an cư kiết hạ, bố tát.

5) Đề nghị tấn phong Giáo Phẩm cho Tăng Ni.

6) Tổ chức các khóa tu học cho Tăng Ni.

Điều 24: Vụ Trưởng Vụ Ni Bộ:

1) Tổ chức bố tát Ni giới.

2) Đào tạo Ni chúng.

3) An cư kiết hạ y chỉ Tăng sự.

4) Thiết lập các cơ sở tu học cho Ni giới.

Điều 25: Tổng Vụ Trưởng Tổng Vụ Hoằng Pháp:

1) Thành lập Giảng sư đoàn.

2) Tổ chức thuyết giảng, ấn tống, phát hành kinh sách Phật giáo.

3) Mở các khóa giáo lý hàm thụ và tu học thường niên.

4) Soạn thảo tài liệu Phật pháp cho nhiều trình độ.

5) Thành lập các Ban trước tác, phiên dịch.

Điều 26: Tổng Vụ Trưởng Tổng Vụ Văn Hóa Giáo Dục:

1) Tổ chức các sinh hoạt nhằm duy trì, phát triển văn hóa Phật giáo và dân tộc.

2) Xây dựng và phát triển các cơ sở văn hóa, giáo dục.

3) Đào tạo và điều hợp các giảng viên Phật học để cung ứng theo nhu cầu.

Điều 27: Tổng Vụ Trưởng Tổng Vụ Cư Sĩ:

1) Thành lập, điều hợp các đoàn thể cư sĩ Phật tử.

2) Tổ chức các khóa huấn luyện cán bộ, hành chánh cho Phật tử.

3) Thành lập các chúng Bồ Tát tại gia.

Điều 28: Tổng Vụ Trưởng Tổng Vụ Thanh Niên – Gia Đình Phật Tử.

l) Thành lập và điều hợp các đoàn thể thanh, thiếu, đồng niên Phật tử.

2) Thành lập và điều hợp các đoàn thể học sinh, sinh viên Phật tử.

3) Hướng dẫn giáo lý cho các đoàn sinh Hướng Đạo Phật tử.

4) Chỉ đạo đoàn thể GĐPT Việt Nam.

Điều 29: Tổng Vụ Trưởng Tổng Vụ Từ Thiện Xã Hội:

l) Tổ chức các công tác từ thiện xã hội.

2) Gây quỹ cứu trợ nạn nhân các thiên tai, chiến tranh v.v…

3) Thăm viếng và ủy lạo tù nhân, cô nhi viện, viện dưỡng lão v.v…

Điều 30: Tổng Vụ Trưởng Tổng Vụ Tài Chánh:

l) Thực hiện các kế hoạch gây quỹ cho Giáo Hội.

2) Thành lập các cơ sở kinh tế tự túc cho Giáo Hội.

3) Tổ chức gây quỹ hỗ trợ các thành viên GH.

Điều 31: Tổng Vụ Trưởng Tổng Vụ Nghi Lễ:

1) Tổ chức các khóa huấn luyện nghi lễ cho Tăng Ni và Phật tử.

2) Điều hợp các Đại lễ hằng năm của Giáo Hội.

3) Tổ chức lễ Hiệp Kỵ hằng năm để tưởng niệm các bậc tiền bối hữu công.

Điều 32: Các Tổng Vụ Phó:

Phụ tá và thay mặt Tổng Vụ Trưởng khi cần thiết.

Điều 33: Thành viên HĐĐH tuỳ nghi mời các nhân sự phụ tá với sự chấp thuận của Văn Phòng Thường Trực Hội Đồng Điều Hành.

Điều 34: Thành Viên HĐĐH soạn thảo đề án theo chức năng đệ trình Văn Phòng Thường Trực duyệt y trước khi thực hiện.

Điều 35: Các văn kiện quan trọng của thành viên Hội Đồng phải được thông qua Văn Phòng Thường Trực trước khi lưu hành.

CHƯƠNG NĂM

HỘI HỌP

Điều 36: Hội Đồng GPTƯ họp mỗi năm  hai lần. Chánh Thư Ký của Hội Đồng  gởi văn thư trước một tháng.

Điều 37: Hội Đồng Điều Hành họp Phật sự mỗi năm hai (2) lần. Tổng Thư Ký gởi văn thư triệu tập trước 1 tháng.

Điều 38: Văn Phòng Thường Trực HĐĐH thường xuyên họp bàn Phật sự khi cần thiết.

Điều 39: Văn Phòng Thường Trực HĐĐH có thể triệu tập phiên họp bất thường, nếu có trường hợp đặc biệt.

Điều 40: Các phiên họp kể trên chỉ thành tựu, nếu hội đủ hai phần ba (2/3) túc số thành viên của Hội đồng liên hệ.

Điều 41: Nếu các phiên họp trên không thành tựu, phiên họp được tái triệu tập không bị ràng buộc bởi túc số.

CHƯƠNG SÁU

TÀI SẢN

Điều 42: Tài sản của Giáo Hội gồm động sản và bất động sản do Phật tử cúng dường, các thành viên hỷ cúng và do Giáo Hội tạo mãi, gây quỹ.

Điều 43: Ngân quỹ của Giáo Hội phải được ký thác vào ngân hàng, với ba (3) chữ ký của Hội Chủ, Chánh Thủ Quỹ, Tổng Thư Ký hoặc một thành viên khác trong Hội Đồng Điều Hành.

Điều 44: Ngân khoản chi xuất phải có hai (2) trong ba (3) chữ ký.

Điều 45: Vị Hội Chủ tùy nghi quyết định các khoản chi tiêu dưới năm ngàn Úc kim ($5,000.00) cho các Phật sự của Giáo Hội. Nếu trên năm ngàn Úc kim ($5,000.00), phải có sự đồng thuận ít nhất là hai (2) thành viên Văn Phòng Thường Trực.

Điều 46: Các Tổng Vụ, Phòng, Ban có bổn phận gây quỹ để thực hiện công tác. Ngân quỹ của các Tổng Vụ, Vụ... phải được gởi vào trương mục của Giáo Hội. Sự chi tiêu không quá số tiền đã gây quỹ, trừ trường hợp đặc biệt.

Điều 47: Những thành viên trong Hội Đồng Điều Hành được Giáo Hội công cử công tác Phật sự đặc biệt có thể được Giáo Hội tùy nghi chu cấp chi phí.

Điều 48: Kết toán tài chánh:

1) Chánh Thủ Quỹ phải hoàn tất bản kết toán tài chánh Giáo Hội ít nhất mười bốn (14) ngày trước  phiên họp định kỳ của HĐĐH.

2) Bản kết toán tài chánh cuối năm phải do một kế toán viên độc lập kiểm soát và chứng thực.

3) Mọi chứng từ chi thu của HĐĐH phải được lưu giữ tối thiểu bảy (7) năm.

4) Niên khóa tài chánh của Giáo Hội kết thúc ngày 31 tháng 7 mỗi năm.

CHƯƠNG BẢY

TU CHÍNH NỘI QUY

Điều 49: Các điều khoản trong Nội Quy này có thể tu chính, nếu ít nhất được hai phần ba (2/3) tổng số thành viên HĐĐH biểu quyết thuận tại các phiên họp thường niên của Giáo Hội, và nếu không trái với tinh thần Hiến Chương.

Điều 50: Bản Nội Quy này gồm có bảy (7) chương năm mươi điều (50), được tất cả thành viên Hội Đồng Điều Hành, GHPGVNTNHN tại UĐL-TTL, nhiệm kỳ năm 2015 – 2019  thông qua tại Đại Hội Khoáng Đại kỳ V, tổ chức từ ngày 8 đến ngày 10 tháng 05 năm 2015 tại Melbourne, Úc Đại Lợi.

 

Nay ban hành, Melbourne, Úc Đại Lợi ngày 10 tháng 05 năm 2015

Hội Đồng Điều Hành

Hội Chủ

 

 

 

                                                                           HT THÍCH BẢO LẠC

 

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567