- Mật Tạng Việt Nam số 19
- Mật Tạng Việt Nam số 20
- Mật Tạng Việt Nam số 21
- Mật Tạng Việt Nam số 22
- Mật Tạng Việt Nam số 23
- Mật Tạng Việt Nam số 24
- Mật Tạng Việt Nam số 25
- Mật Tạng Việt Nam số 26
- Mật Tạng Việt Nam số 27
- Mật Tạng Việt Nam số 28
- Mật Tạng Việt Nam số 29
- Mật Tạng Việt Nam số 30
- Mật Tạng Việt Nam số 31
- Mật Tạng Việt Nam số 32
- Mật Tạng Việt Nam số 33
- Mật Tạng Việt Nam số 34
- Mật Tạng Việt Nam số 35
- Mật Tạng Việt Nam số 36
- Mật Tạng Việt Nam số 37
- Mật Tạng Việt Nam số 38
- Mật Tạng Việt Nam số 39
- Mật Tạng Việt Nam số 40
- Mật Tạng Việt Nam số 41
- Mật Tạng Việt Nam số 42
- Mật Tạng Việt Nam số 43
- Mật Tạng Việt Nam số 44
- Mật Tạng Việt Nam số 45
- Mật Tạng Việt Nam số 46
- Mật Tạng Việt Nam số 47
- Mật Tạng Việt Nam số 48
- Mật Tạng Việt Nam số 49
- Mật Tạng Việt Nam số 50
- Mật Tạng Việt Nam số 51
- Mật Tạng Việt Nam số 52
- Mật Tạng Việt Nam số 53
- Mật Tạng Việt Nam số 54
MẬT TẠNG
PHẬT GIÁO VIỆT NAM
TẬP II
Ban phiên dịch:
Thích Viên Đức, Thích Thiền Tâm
Thích Quảng Trí, Thích Thông Đức
Cư sĩ Huỳnh Thanh, Như Pháp Quân
MẬT TẠNG VIỆT NAM SỐ 43
PHẬT THUYẾT KINH ĐẠI CÁT TƯỜNG ĐÀ LA NI
MậtTạngBộ4No.1381( Tr.903 - Tr.904 )
Hándịch:MinhGiáoĐạiSưPhápHiền
Việtdịch:HuyềnThanh
Nhưvậytôinghe:MộtthờiĐứcPhậtngựtạicõiPhậtTôKhaPhộcĐế( ‘SUKHAVATI :ĐạiLạc) cùngvớichúngĐạiBồTátvàchúngBộĐa( BHÙTA) đếndự.
BấygiờBồTátQuánTựTạiđiđếnnơiPhậtngự, cúiđầuđỉnhlễdướichânPhậtrồingồivềmộtbên.LạicóBồTátMa Ha TáttênlàCátTườngcũngđếnnơiPhậtngự, nhiễuquanh3 vòng, cúiđầuđỉnhlễdướichânPhậtrồiquay vềngồimộtbên.
KhiấyĐứcThếTônnhìnthấyBồTátĐạiCátTường, liềnbảoBồTátQuánTựTạirằng:"VịBồTátĐạiCátTườngnàycóĐàLa N, nếutrongđờiuếáccủacõiDiêmPhùĐềcóTỳKhưu, TỳKhưuNi, ƯuBàTắc, ƯuBàDi... thấynghe, tùyhỷtántụng, thọtrì, tíngiảiPhápnày. Suynghĩ, nghenhớthìkẻnghèokhổấyđượcđạiphúquýchođếnkhắpcảchúngBộĐađềuyêuthích.CôngĐứcnhưvậychẳngthểnóiđủ.”
ThờiBồTátQuánTựTạingheĐứcPhậtnóixong, liềnvuivẻhớnhở, từchỗngồiđứngdậychắptaybạchvớiĐứcPhậtrằng:"ThếTôn! Nay con muốnnghe. NguyệnxinĐứcThếTônvìcon màdiễnnói" .
Bấygiờ, ĐứcThếTônliềnnóiĐạiCátTườngĐàLa Ni là:
- Đátnĩnhtha:Lạcsất-diThất-lịbátnại-di, phộctứniĐànẵngđềbátđềNgẫulịMa hạdãxáBátnại-ma nễđát-lịMa hạnễ-dụđể. Án- NẵngnaduệLa đát-nẵngbát-la bà, ma hạthất-lịBàdạthếnaKhất-lịnễ, khất-lịnễTátlị-phộchạt, ca lị-dã, thướcdiĐềnễ, đềnễTấttấttấttấtNễđể, nễđểTứnễ, tứnễA lạc-xoadiDinẵngxá-dãTátphộclạc-xoadi, dixoanãnhnadã, saha. Nẵngmôtátlị-phộcmộtđàMạođềtátđát-phệtỳ-dã, saha.
( TADYATHÀ: LAKSMI ‘SRÌ PADME VASÌNI DHÀNÀDHIPATI GAURI MAHÀ YASA PADMA NETRE MAHÀ JYOTI . OM- DÀNÀYE RATNA PRABHA MAHÀ ‘SRÌ BHAYA SENA ‘SRÌNI ‘SRÌNI SARVATHÀ KÀRYA SÀDHANI SINI SINI NI NI NI NI NÌTI NÌTI ÌNI ÌNI ALAKSMI NÀ’SAYA SARVA LAKSMI DE’SA DÀNÀYA SVÀHÀ. NAMOSARVABUDDHA BODHISATVE BHYAH SVÀHÀ )
KhiĐứcThếTônnóiKinhấyxong, BồTátQuánTựTạiBồTátĐạiCátTườngcùngvớichúngBộĐanghelờiĐứcPhậtdạyđềurấtvuimừng, tin nhậnphụnghành.
ĐÀ LA NI THIÊN NỮ ĐẠI CÁT TƯỜNG THẬP NHỊ DANH HIỆU
PhụchồivàchúthíchPhạnVăn:HuyềnThanh
TADYATHAØ :Nhưvậy, liềnnóiChúlà
OM( Tam ThânQuymệnh) - LAKSMI( CátKhánh) ‘SRÌ PADME( CátTườngLiênHoa) VASÌNI( NghiêmSức) DHÀNÀDHIPATI( CụTài) GAURI( BạchSắc) MAHÀ YASA( ĐạiDanhXưng, ĐạiTinhTiến) PADMA NETRE( LiênHoaNhãn) MAHÀ JYOTI( ĐạiQuangDiệu) DÀNÀYE( BốThíGiả) RATNA PRABHA( BảoQuang) MAHÀ ‘SRÌ( ĐạiCátTường) ABHAYA SENA ‘SRÌNI( VôÚyQuânCátTườngNữ) ‘SRÌNI SARVA KÀRYA SÀDHANI( TấtcảnghithứchànhđộngcủaCátTườngNữ) SINI SINI( Nhỏnhiệm, nhỏnhiệm) NI NI NI NI( Chuyểnđộngthayđổi, chuyểnđộngthayđổi) NÌTI NÌTI( Hướngdẫn, dìudắt) ÌNI ÌNI( Nănglực, nănglực) ALAKSMI NÀ’SAYA( Trừbỏsựchẳngtốtlànhchẳngan vui) SARVA LAKSMI DE’SA DÀNÀYA SVÀHÀ( Đemtấtcảsựtốtlànhan vuiban bốchokhắpmọixứsở, quyếtđịnhthànhtựu). NAMOSARVABUDDHA BODHISATVE BHYAH SVÀHÀ( QuymệnhnhấtthiếtPhậtBồTátĐẳng, viênmãncáttường).
30 /10/ 1999