Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Phần 4 - Tài liệu tham khảo

07/05/201320:09(Xem: 2398)
Phần 4 - Tài liệu tham khảo

NHÂN QUẢ ĐỒNG THỜI

GS Hồng Dương Nguyễn Văn Hai

---o0o---

Tài liệu tham khảo

Tiếng Việt.

Thích Khánh Anh,Hoa nghiêm nguyên nhân luận (Phật Học Viện Quốc tế.1986).

Thích Minh Châu,Thắng Pháp Tập Yếu Luận (Chùa Kỳ Viên.Hoa Thịnh Đốn.1989).

Thích Nhất Hạnh,Vấn đề nhận thức trong Duy thức học (Phật Học Viện Quốc tế.1985).

-Kinh Pháp Ấn (Lá Bối.1990).

-Con đường chuyển hóa (Lá Bối.1990).

Thích Thanh Từ,Kinh Kim Cang Giảnh giải (Chùa Đức Viên.1989).

-Kinh Lăng già Tâm ấn.Thiền sư Hàm Thị sớ giải (Suối Trắc Bá.1995).

-Chơn tâm trực thuyết giảng giải (Thiền viện Trúc Lâm.1999).

Thích Thiện Hoa,Luận Đại thừa khởi tín (Phật Học Viện Quốc tế.1992).

Thích Thiện Siêu,Luận Thành Duy Thức (Phật Học Viện Quốc tế.1997).

-Luận Đại trí độ (Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh .1997).

-Trung Luận (Nhà Xuất bản Thành Phố Hồ Chí Minh.2001).

Thích Trí Hải,Thanh tịnh đạo (Chùa Pháp Vân ấn hành.1992).

-Giải thoát trong lòng tay.Pabongka Rinpoche (xuân Thu.1998).

Thích Trí Quang,Nhiếp Luận (Phật Học Viện Quốc tế.1994).

-Kinh Giải thâm mật (Phật Học Viện Quốc tế.1994).

Nguyên Giác Phan Tấn Hai,Vài Chú giải về Thiền Đốn Ngộ

(Trang Web Buddhismtoday).

Hồng Dương Nguyễn Văn Hai,Nhận thức và Không tánh (Nhà Xuất bản Tôn giáo Hà Nội.2001 và Nguyệt san Phật Học Louisville,KY. ấn tống 2001).

-Tánh khới và Duyên khởi (Nhà Xuất bản Tôn giáo Hà Nội.2003 và Nguyệt san Phật Học Louisville.KY. ấn tống 2003).

D.T.Suzuki,Thiền luận.3 Tập:Thượng,Trung ,và Hạ (cơ sở xuất bản Đại Nam.1971).

Kimura Taiken,Phật giáo tư tưởng luận.3 Quyển.Thích Quảng Độ dịch (Phật học viện Quốc tế.1989).

Tâm Minh Lê Đình Thám,Kinh Thủ lăng nghiêm (Phật Học Viện Quốc tế.1981).

Lê Mạnh Thát,Triết học Thế Thân (NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.2005).

Ngô Tất Tố,Kinh Dịch (Đại Nam.1973).

Tuệ Sỹ,Triết Học về Tánh Không (Phật Học Viện Quốc Tế.1984).

-THắng Man Giảng luận (Am Thị Ngạn.Phật ; ịch 2543).

-Kinh Duy Ma Cật sở thuyết (Ban Tu thư Phật học Phật lịch 2546).

-Tinh hoa Triết học Phật giáo (Ban Tu thư Phật học Phật lịch 2548).

-Thiền và Bát Nhã (Ban Tu thư Phật học.Phật lịch 2548).

-Huyền thoại Duy-Ma-Cật. (2006)

Tiếng Anh.

PHẬT HỌC

Candrakirti,(Madhyamakavatara)Introduction to the Middle Way (Translated by The Padmakara Translation Group.Shambala 2002).

Masao Abe,A study of Dògen (State University of New York Press.1992).

Kamaleswar Bhattacharya,The dialectical method of Nàgàrjuna (Motilal Banarsidass Publishers.1998).

Carl Bielefeldt,Dògen’s Manuals of Zen Meditation (University of California Press.1991).

José Ignacio Cabezón,ADose of Emptiness (State University of New York Press.1992).

-Buddhism ang Language (State University of New York Press.1994).

Wing-Tsit Chan,Chinese Philosophy (Princeton Universi ty Press.1973).

Garma C.C.Chang,The Buddhist Teaching of Totality (The Pennsylvania State University Press.1991)

Hye Ann Choi,Gateway to Son (HOSO Son (Zen) Academy.1986).

Thomas Cleary,The Flower Ornament Scripture (Shamblala.1993).

-Entry,into the Inconceivable (University of Hawaii Press.1944).

Francis H.Cook,Hua-yen Buddhism (The Pennsylvania State University Press.1977).

Georges B.J.Dreyfus,Recognizing Reality (State University of New York Press.1977).

Francis H. Cook, Hua-yen Buddhism(The Pennsylvania State University Press. 1977).

Georges B. J. Dreyfus, Recognizing Reality (State University of New York Press. 1997).

Malcolm David Eckel, ‘Bhàviveka and the Early Màdhỳamika theories of language’(Philosophy East and West. July 1978).

Bernard Faure, The Rhetoric of Immediacy (Princeton University Press. 1991).

Jay L. Garfield, The Fundamental Wisdom of the Middle Way (Oxford University Press. 1995).

Robert M. Gimello, ‘Apophatic and Kataphatic in Mahàyàna: A Chinese view’(Philosophy East and West. April 1976).

Bernie Glassman, Infinite Circle (Shambhala. 2002).

Peter N. Gregory, Traditions of Meditation in Chinese Buddhism(University of Hawaii Press. 1986).

-, Studies in Ch’an and Hua Yen (University of Hawaii Press. 1986).

-, Buddhist Hermeneutics (University of Hawaii Press. 1992).

-, Tsung-Mi and the Sinification of Buddhism (University of Hawaii Press. 2002).

Yoshito S. Hakeda, The Awakening of Faith (Columbia University Press. 1976).

Jeffrey Hopkins, Emptiness in the Mind-Only School of Buddhism (University of California Press. 1999).

C.W. Huntington, Jr.,The Emptiness of Emptiness (University of Hawaii Press. 1989).

Kenneth K. Inada, ‘Time and Temporality. A Buddhist Approach’ (Philosophy East and West. April 1974).

Shim Jae-ryong, Korean Buddhism. Tradition and Transformation (Jimoondang Publishing Company. 1999).

D. J. Kalupahana, ‘The Buddhist conception of time and temporality’ (Philosophy East and West. April 1974)

-, Nàgàrjuna (State University of New York Press. 1986).

T. P. Kasulis, Zen Action. Zen Person (University of Hawaii Press. 1985).

Steven T. Katz, Mysticism and Philosophical Analysis (Oxford University Press. 1978).

William R. LaFleur, Dogen Studies (University of Hawaii Press. 1985).

Whalen Lai, ‘Chinese Buddhist Causation theories: An analysis of the sinitic Mahàyàna understanding of Pratityasamutpàda’ (Philosophy East and West. July 1977).

Donald S. Lopez, Jr., A Study of Svàtantrika (Snow Lion Publications. 1987).

-, Buddhist Hermeneutics (University of Hawaii Press. 1988).

David Loy, Nonduality. A Study in Comparative Philosophy (Humanity Books. 1999).

Bimal Krishna Matilal, The character of Logic in India (Oxford University Press. 1999).

Hòsaku Matsuo, The Logic of Unity (State University of New York Press. 1987).

Humberto R. Maturana & Francisco J. Varela, The Tree of Knowledge (Shambhala. 1992).

Maurice Merleau-Ponty,Phenomenology of Perception (Routledge. 2005).

Satkari Mookerjee, The Buddhist Philosophy of Universal Flux (Motilal Banarsidass Publishers. 1997).

T. R. V. Murti, The Central Philosophy of Buddhism (Unwin Paperbacks. 1987).

Gadjin Nagao, Màdhyamika and Yogàcàra (State University of New York Press. 1986).

Keiji Nishitani, Religion and Nothingness (University of California Press. 1982).

Steve Odin, Process Metaphysics and Hua-Yen Buddhism (State University of New York Press 1982).

Sung Bae Park, Buddhist Faith and Sudden Enlightenment (State University of New York Press. 1983).

Mervyn Sprung, Lucid Exposition of the Middle Way. The Essentail Chapters from the Prasannapadà of Candrakìrti (Prajnà Press. 1979).

F. Th. Stcherbatsky, Buddhist Logic (Dover Publications. 1962).

-, The Conception of Buddhist Nirvàna (Motilal Banarsidass Publishers. 1999).

D. T. Suzuki, Studies in the Lankàvatàra Sùtra (Munshiram Manoharlal Publishers Pvt. Ltd. 1998).

-, The Lankàvatà Sùtra (Motilal Banarsidass Publishers. 1999).

D. T. Suzuki, Eric Fromm, and Richard De Martino, Zen Buddhism & Psychoanalysis (Harpers & Brothers. 1960).

Paul L. Swanson, Foundations of T’ien- Tai Philosophy (Asian Humanities Press. 1989).

Musashi Tachikawa, An Introduction to the Philosophy of Nàgàrjuna (Motilal Banarsidass. 1997).

Kazuaki Tanahashi, Moon in the Dewdrop. Writings of Zen Master Dogen(North Point Press. 1985).

Nyanaponika Thera, The Heat of Buddhist Meditation (Samuel Weiser, Inc. 1996).

Robert A. F. Thurman, The Central Philosophy of Tibet (Princeton Paperbacks. 1991).

-, The Holy Teaching of Vimalakìrti(The Pennsylvania State University Press. 1992).

Burton Watson, The Vimalakirti Sutra ( Columbia University Press 1996).

Dale S. Wright, Philosophical Mediations on Zen Buddhism (Cambridge University Press. 1998).

NG Yu-Kwan, T’ien-Tai Buddhism and Early Màdhyamika (University of Hawaii Press. 1993).

NGOÀI PHẬT H ỌC

Hans Christian von Baeyer, Information (A Phoenix Paperback. 2004).

Julian B. Barbour, The End of Time (Oxford University Press. 1999).

David Bohm, Wholeness and the Implicate Order(Routledge. 1999).

Mark Buchanan, Nexus (W. W. Norton & Company Ltd. 2002).

David Deutsch, The Fabric of Reality (Penguin Books. 1998).

Richard P. Feynman, QED. The Strange Theory of Light and Matter (Princeton University Press. 1988).

Marie-Louise von Franz, On Divination and Synchronicity (Inner City Books. 1980)

-, Psyche & Matter (Shambhala. 1992).

-, Number and Time (Northwestern University Press. 1994).

Peter Galison, Einstein’s Clocks, Poincaré’s Maps (W. W. Norton & Company Ltd. 200).

Brian Greene, The Fabric of the Cosmos(Alfred A. Knopf. 2004).

John Gribbin, Deep Simplicity (Random House. 2005).

Stephen Hawking, A Brief History of Time (Bantam Books. 1990).

Douglas Hofstadter, Godel, Escher, Bach (Basic Books. 1999).

Max Jammer, Concepts of Simultaneity(The Johns Hopkins University Press. 2006).

C. G. Jung, Psychology and the East (Princeton University Press. 1990).

Benjamin Libet, Mind Time. The Temporal Factor in Consciousness (Harvard University Press. 2004).

Klaus Mainzer, Thinking in Complexity (Springer. 1997).

Jean Matter Mandler, The Foundations of Mind (Oxford University Press. 2004).

Roger Penrose, The Road to Reality (Alfred A. Knopf. 2004).

Robin Robertson, Jungian Archetypes (Nicholas-Hays. 1995).

Lee Smolin, The Life of the Cosmos(Oxford University Press. 1998).

-, Three Roads to Quantum Gravity (Basic Books. 2001).

-, The Trouble with Physics (Houghton Mifflin Company. 2006).

G. Spencer-Brown, Laws of Form (A Dutton Paperback. 1979).

Steven Strogatz,Sync (Hyperion Books. 2003).

Francisco J. Varela, Evan Thompson, and Eleanor Rosch, The Embodied Mind (The MIT Press. 1995).

---o0o---
Vi tính: Kim Thư
Trình bày: Nhị Tường

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
19/09/2021(Xem: 5065)
Hai năm trước, khoảng tháng 11 năm 2019, một người bạn từ bên kia nửa vòng trái đất cho tôi biết vừa thấy “tuyển tập” Thấp thoáng Lời Kinh, tập hợp một số sách viết về Kinh Phật của tôi xuất hiện trên Thư Viện Hoa Sen và một số trang mạng khác. Tôi hơi ngạc nhiên nhưng nghĩ có thể là do anh 5 Hiền, Nguyễn Hiền-Đức đây rồi chớ không phải ai khác. Bởi vì người bạn 5 Hiền rất dễ thương này mấy năm trước đã mang đến tặng tôi nhiều “tuyển tập” của tôi do anh có nhã hứng thực hiện mà không “trao đổi” trước chút nào cả, khiến mình không khỏi giật mình.
18/09/2021(Xem: 20831)
Thiền Sư Bổn Tịnh (1100-1176) Đời thứ 09, Thiền Phái Vô Ngôn Thông (từ thời Vua Lý Nhân Tông đến thời Vua Lý Cao Tông) Kính dâng Thầy bài trình pháp rất khiêm nhượng so với bài pháp thoại của Thầy về Thiền Sư Bổn Tịnh đời thứ 9 thiền phái Vô Ngôn Thông quá súc tích và sâu sắc tuyệt vời mà trình độ con vẫn chưa thể catch-up . Kính đảnh lễ Thầy và kính tri ân những gì Thầy đã chỉ ra tông chỉ của Đạo Phật " Trong cái thấy chỉ là cái thấy " và tâm từ bi của Thầy cũng nguyện như Ngài là dùng phương tiện dẫn dắt chúng đệ tử đồng vào Phật Đạo . Kính chúc sức khỏe Thầy , HH Lịch sử Tổ Sư Thiền trải dài nhiều thế kỷ từ Ấn Độ sang Trung Quốc đến Việt Nam nhưng mãi đến thế kỷ thứ 12 này chúng ta mới tìm gặp trong Lịch Sử Phật Giáo Việt Nam một vị Thiền sư có tâm đại bi cao quý và quảng đại đã dõng mãnh phát lời đại nguyện tuyệt diệu để lại cho đời sau . Đó là Thiền Sư Bổn Tinh ( đời thứ chín , thiền phái Vô Ngôn Thông ) " Sư thường phát đại nguyện: - Nguyện con đời đờ
16/09/2021(Xem: 16834)
Thiền Sư Bảo Giám, Đời thứ 09, Thiền Phái Vô Ngôn Thông (Triều Đại Vua Lý Anh Tông (1138-1175) Đây là Thời Pháp Thoại thứ 286 của TT Nguyên Tạng từ 6.45am, Thứ Năm, 16/09/2021 (11/08/Tân Sửu) 🙏🌷🙏🌼🙏🌺🙏🌹🌺🍀💐🌼🌹🥀🌷🌸🏵️🌻🌺🍀💐🌼🌹🥀🌷🌸🏵️ Múi giờ : pháp thoại của TT Trụ Trì Thích Nguyên Tạng (trong thời gian cách ly vì đại dịch Covid-19) về chư vị Tổ Sư Ấn Độ, Trung Hoa, Việt Nam…) - 06: 45am (giờ Melbourne, Australia) - 01:45pm (giờ Cali, USA) - 04:45pm (giờ Montreal, Canada) - 11:45pm (giờ Paris, France) - 03:45am (giờ Saigon, Vietnam) 🙏🌷🙏🌼🙏🌺🙏🌹 💐🌹🥀🌷🍀💐🌼🌸🏵️🌻🌼💮🍂🍁🌾🌱🌿🍃 Youtube: Tu Viện Quảng Đức (TT Thích Tâm Phương, TT Thích Nguyên Tạng, Melbourne, Australia) https://www.youtube.com/channel/UCxfUXUxU65FtOjrehu9zMMw Facebook: https://www.facebook.com/ThichNguyenTang/
10/09/2021(Xem: 6568)
NỘI DUNG SỐ NÀY: THƯ TÒA SOẠN, trang 2 TIN TỨC PHẬT GIÁO THẾ GIỚI (Diệu Âm lược dịch), trang 4 TIẾNG MÕ KINH CẦU, BÊN ÁN SƯƠNG LAM… (thơ Thắng Hoan), trang 8 BIỆN TRUNG BIÊN LUẬN TỤNG THÍCH, t.t. (HT. Thích Thắng Hoan), trang 9
05/09/2021(Xem: 7700)
Đôi lời tao ngộ Quý vị đang cầm tác phẩm này trên tay là kết quả của mấy mươi năm học hỏi cũng như tu luyện. Quý Thầy Hạnh Bảo và quý Thầy Giác Ân, Giác Tri đã có ý hay là nên sưu tập những câu nói của tôi được đăng tải đó đây trên các bài viết, tạp chí hay sách vở trong 30 năm qua, nhằm đánh dấu một chặng đường đã đi qua và làm cơ bản cho chặng đường sắp tới của những người đệ tử. Suốt 30 năm trời (1978-2008) là một chuỗi thời gian quá ý nghĩa đối với tôi. Vì đời đã cho tôi một cơ hội để học hỏi. Đạo đã dạy cho tôi biết học hai chữ nhẫn nhục cũng như tánh không. Rồi đây tất cả ai trong chúng ta cũng phải ra đi; nên để lại một cái gì đó cho đời một món quà tinh thần thật ý nghĩa.
18/08/2021(Xem: 10616)
LỜI GIỚI THIỆU Trong Hán Tạng, kinh Đại Bát Niết Bàn do Ngài Đàm Vô Sấm dịch với thời Bắc Lương (thế kỷ thứ 5) có ghi lại lời dạy cuối cùng của Đức Phật với các đệ tử: „… Sau khi ta nhập Niết Bàn, đại chúng phải tinh tấn tu hành sớm ra khỏi ba cõi, chớ có giải đãi, phóng dật tán tâm…“ (Kinh Đại Bát Niết Bàn, phẩm 26)
17/08/2021(Xem: 5215)
Bà Thanh Đề là mẹ của ngài Mục Kiền Liên (cũng gọi là Mục Liên). Bà tính tình tham lam, độc ác, không tin Tam Bảo, tạo ra nhiều tội lỗi nặng nề, gây ra nhiều “nhân” xấu nên khi chết đi chịu “quả” ác, bị đày vào ác đạo, sinh làm loài ngạ quỷ, đói khát triền miên trong đại địa ngục.
08/08/2021(Xem: 7888)
Trong mùa An Cư Kiết Hạ năm nay (1995), tôi đã dành gần một tháng (từ 19-6 đến 14-7-95) đến an cư tại chùa Quan Âm ở Montréal Canada. Trong những ngày này tại đây quý Phật Tử đã vân tập về chùa lạy kinh Đại Bát Niết Bàn (mỗi chữ mỗi lạy), thọ Bát Quan Trai, tọa thiền, niệm Phật, thực hành trà đạo theo Nhật Bản và vấn đạo v.v… Đó là một công đức rất to lớn mà quý Phật Tử tại chùa đã hành trì trong thời gian tôi ở lại đây.
22/07/2021(Xem: 10618)
Phật Giáo Việt Nam tại Tây Đức cho đến năm nay (1988) đã trải qua 10 năm hoạt động trong các lãnh vực Tôn Giáo, Văn Hóa và Xã Hội cho người Việt Nam cũng như người Đức; nên muốn ghi lại những sinh hoạt này và đã sắp xếp thành một quyển sách với nhan đề là "Hình ảnh 10 năm sinh hoạt của Phật Giáo Việt Nam tại Tây Đức".
07/07/2021(Xem: 7025)
Tường Thuật Về Đại Hội Ban Chấp Hành Hội Đồng Tăng Già Thế Giới, Kỳ 1 nhiệm kỳ 5 tại Hannover - Đức Quốc, từ ngày 13 - 17 tháng 4 năm 1991. Thượng tọa Thích Như Điển chuyển dịch từ Anh văn và Hoa văn sang Việt văn
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567