- Mật Tạng Việt Nam số 19
- Mật Tạng Việt Nam số 20
- Mật Tạng Việt Nam số 21
- Mật Tạng Việt Nam số 22
- Mật Tạng Việt Nam số 23
- Mật Tạng Việt Nam số 24
- Mật Tạng Việt Nam số 25
- Mật Tạng Việt Nam số 26
- Mật Tạng Việt Nam số 27
- Mật Tạng Việt Nam số 28
- Mật Tạng Việt Nam số 29
- Mật Tạng Việt Nam số 30
- Mật Tạng Việt Nam số 31
- Mật Tạng Việt Nam số 32
- Mật Tạng Việt Nam số 33
- Mật Tạng Việt Nam số 34
- Mật Tạng Việt Nam số 35
- Mật Tạng Việt Nam số 36
- Mật Tạng Việt Nam số 37
- Mật Tạng Việt Nam số 38
- Mật Tạng Việt Nam số 39
- Mật Tạng Việt Nam số 40
- Mật Tạng Việt Nam số 41
- Mật Tạng Việt Nam số 42
- Mật Tạng Việt Nam số 43
- Mật Tạng Việt Nam số 44
- Mật Tạng Việt Nam số 45
- Mật Tạng Việt Nam số 46
- Mật Tạng Việt Nam số 47
- Mật Tạng Việt Nam số 48
- Mật Tạng Việt Nam số 49
- Mật Tạng Việt Nam số 50
- Mật Tạng Việt Nam số 51
- Mật Tạng Việt Nam số 52
- Mật Tạng Việt Nam số 53
- Mật Tạng Việt Nam số 54
MẬT TẠNG
PHẬT GIÁO VIỆT NAM
TẬP II
Ban phiên dịch:
Thích Viên Đức, Thích Thiền Tâm
Thích Quảng Trí, Thích Thông Đức
Cư sĩ Huỳnh Thanh, Như Pháp Quân
MẬT TẠNG VIỆT NAM SỐ 42
PHẬT THUYẾT KINH BẢO SINH ĐÀ LA NI
MậtTạngBộ4No.1412( Tr.916)
TruyềnPhápĐạiSưThiHộdịchPhạnraHánvăn
Việtdịch:HuyềnThanh
Nẵngmôla đát-nẵng, la thấp-di, tánnại-la, bát-la đểmạnniđávĩnễ-diễm, đếnhạ, cụthếthấp-phộcla, la nhạdã, đátthangađádã, la-hạđế, tam miệutam bộtđàdã. Đátnễ-dãtha:La đát-nễ, la đát-nẵng, cátla ni, la đát-nẵng, bát-la đểmạnnịđế, la đát-nẵngtam đàni, la đát-nẵng, bát-la nị, la đát-nỗnộtngađế, sa-phộchạ
NếucóchúngsinhnàođốivớidanhhiệuNhưLai ĐàLa Ni này, thọtrìcúngdườngthìđờiđờingườiấyđượcĐịaVịChuyểnLuân( ChuyểnLuânVị), thànhtựuPhạmHạnh, đủđạithầnthông, đượcmườiloạiĐàLa Ni. LạiđượcgặphằnghàsasốchưPhậtNhưLai màchẳnghềcóhưvọng. Trảiqua câuđêkiếpthườngchẳngđivàonẻoluânhồi, chẳngcắtđứthạtgiốngBồĐề, chẳngmấtTâmBồĐề, diệthếttấtcảtội, đượcBáoThânNhưLai.
Nếucóngườitrìtụngmãn7 ngàythìngườiấysẽđượcThiênnhãnthanhtịnh.NếungườikiamộtphenđượcngheĐàLa ninàyqua lỗtai, thìluônluônghinhớvàquyếtđịnhđượcBồĐề, hếtthảymọicănlànhđãtạođượcởđờiquákhứđềuđượchiệntiền.
NếutruyềnchomộtngườiđãgâyratộinghiệpVôgiánthìtộiđóđềuđượctrừdiệtvàcắtđứthẳnsựluânhồi.Ngườiđóchẳngbịnước, lửa, trộm, cướp, xâmhại, đượcđầyđủcáccăn, chẳngsinhmọibệnh, chẳngbịdínhmắcquỷmỵ, mọinơiyêukính, đờisauđượcthọtrìPhápvi diệucủaNhưLai, cúngdườngchưPhật.
Nếucóngườinghexongmàtâmvuivẻ, lễbái, ca ngợithìngườiấycóCôngĐứcvôlượngvôbiên, đờiđờitrongmiệngtỏaramùithơmvi diệubaotrùmmộtdo tuần. Trênthânthể, trongmọilỗchânlôngluôncóhàoquangthườngtựchiếusáng, thuờnglàmmọiviệcthắnglợicủaNhưLai, nhưNgàiA Nan Đàcóđủcôngđứcnhưvậychẳngthểluậnbàn.
PHẬT THUYẾT KINH BẢO SINH ĐÀ LA NI
ĐÀ LA NI BẢO SINH
PhụchồivàchúthíchPhạnVăn
- NAMO RATNA LAKSMI CANDRA PRATIMANDITA VIDYAM TEJA KU’SE’SVARA RÀJAYA TATHÀGATÀYA ARHATE SAMYAKSAMBUDDHÀYA: QuymệnhBảoCátKhánhNguyệtNghiêmSứcMinhUyQuangTựTạiVươngNhưLai ỨngCúngChínhĐẳngChínhGiác
TADYATHAØ :Nhưvậy, liềnnóiChúlà
RATNE :Vậtbáu
RATNAKIRANI:Sựchóisángcủavậtbáu
RATNAPRATIMANDITE:sựtranghoàngbằngvậtbáu
RATNASÀDHANI:Nghithứcbáu
RATNAPRÀPTI:Đắcđượcbáu
RATNAUDGATE:Phátsinhbáu
SVÀHÀ :Quyếtđịnhthànhtựu
23 /08/ 1998