- 1. Nghi thức khai kinh
- 2. Phật quốc phẩm - Đệ nhất
- 3. Phương tiện phẩm - Đệ nhị
- 4. Đệ tử phẩm - Đệ tam
- 5. Bồ Tát phẩm - Đệ tứ
- 6. Văn-thù-sư-lợi vấn tật phẩm - Đệ ngũ
- 7. Bất khả tư nghị phẩm - Đệ lục
- 8. Quán chúng sinh phẩm - Đệ thất
- 9. Phật đạo phẩm - Đệ bát
- 10. Nhập bất nhị pháp môn phẩm - Đệ cửu
- 11. Hương Tích Phật phẩm - Đệ thập
- 12. Bồ Tát hạnh phẩm - Đệ thập nhất
- 13. Kiến A-súc Phật phẩm - Đệ thập nhị
- 14. Cúng dường pháp phẩm - Đệ thập tam
- 15. Chúc lụy phẩm - Đệ thập tứ
KINH DUY-MA-CẬT (Hán-Việt)
Đoàn Trung Còn - Nguyễn Minh Tiến dịch và chú giải
〖三稱〗
Khai kinh kệ
Pháp mầu sâu thẳm chẳng chi hơn,
Trăm ngàn muôn kiếp khó gặp được,
Nay con thấy, nghe, được thọ trì,
Nguyện giải Như Lai nghĩa chân thật.
Nam mô Bổn Sư Thích-ca Mâu-ni Phật
(Ba lần)
Đoàn Trung Còn - Nguyễn Minh Tiến dịch và chú giải
NGHI THỨC KHAI KINH
維摩詰所說經
【亦名: 不可思議解脫經】
姚秦三藏法師鳩摩羅什 奉詔譯
香 讚
爐香乍熱
法界蒙熏
諸佛海會悉遙聞。
隨處結祥雲
誠意方殷
諸佛現全身。
南無香雲蓋菩薩摩訶薩。
〖三稱〗
淨口業真言
唵脩唎脩唎摩訶脩唎脩脩唎薩婆訶。〖三稱〗
淨三業真言
唵娑嚩婆嚩秫馱娑嚩達麼娑嚩婆嚩秫度憾。
〖三稱〗
土地真言
南無三滿多没馱喃唵度嚕度嚕地尾娑婆訶。
〖三稱〗
普供養真言
唵誐誐曩三婆嚩伐日囉斛。
〖三稱〗
開 經 偈
無上甚深微妙法
百千萬刼難遭遇。
我今見聞得受持
願解如來真實義。
南無本師釋迦牟尼佛。
〖三稱〗
Hương tán
Lò hương vừa đốt,
Cõi pháp nức xông,
Chư Phật hội lớn thảy đều nghe,
Tùy chỗ kết mây lành,
Lòng thành mới thấu,
Chư Phật hiện toàn thân.
Nam mô Hương Vân Cái Bồ Tát ma ha tát!
(Ba lần)
Tịnh khẩu nghiệp chân ngôn:
Án, tu rị, tu rị, ma ha tu rị, tu tu rị, tát bà ha.
(Ba lần)
Tịnh tam nghiệp chân ngôn:
Án ta phạ, bà phạ, thuật đà ta phạ, đạt ma ta phạ, bà phạ thuật độ hám.
(Ba lần)
Án thổ địa chân ngôn:
Nam mô tam mãn đa, một đà nẩm. Án độ rô, độ rô, địa vĩ, ta bà ha.
(Ba lần)
Phổ cúng dường chân ngôn:
Án nga nga nẵng, tam bà phạ, phiệt nhựt ra hộc.
(Ba lần)
Khai kinh kệ
Pháp mầu sâu thẳm chẳng chi hơn, Trăm ngàn muôn kiếp khó gặp được,
Nay con thấy, nghe, được thọ trì,
Nguyện giải Như Lai nghĩa chân thật.
Nam mô Bổn Sư Thích-ca Mâu-ni Phật
(Ba lần)
Gửi ý kiến của bạn