- LỜI KÍNH THƯA
- Chương I - DẪN NHẬP
- Chương II - Ý NGHĨA, MỤC ĐÍCH, CÔNG DỤNG VÀ NỀN TẢNG KHÍ CÔNG TÂM PHÁP
- Chương III - THỰC HÀNH THIỀN TĨNH LẶNG
- Chương IV - HUẤN LUYÊN THÂN VÀ HUẤN LUYỆN TÂM
- Chương V - KHOA HỌC HIỆN ĐẠI VÀ THIỀN
- Chương VI - CƠ SỞ ĐÔNG Y CỦA KHÍ CÔNG
- Chương VII - CÁC HỆ THỐNG TRONG CƠ THỂ THEO TÂY Y
- Chương VIII - PHẦN TẬP KHÍ CÔNG THIẾU LÂM
- Chương IX - PHẦN TẬP DƯỠNG SINH TÂM PHÁP
- Chương X - PHẦN TẬP PHÁT TRIỂN CHÂN KHÍ VÀ ĐIỀU THÂN
- Chương XI - PHẦN TẬP YOGA
- Chương XII - NỀN TẢNG KHOA HỌC CỦA KHÍ CÔNG TÂM PHÁP
- Chương XIII - NỀN TẢNG VỮNG CHẮC CỦA SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC
- Chương XIV - CÓ THỰC HÀNH THÌ CHẮC CHẮN CÓ KẾT QUẢ
- Chương XV - BỘ NÃO RẤT MỀM DẺO, HÃY LÀM CHO TỐT HƠN
- Bài Đọc Thêm - DINH DƯỠNG LÀNH MẠNH
Chương XI
PHẦN TẬP YOGA
1. Các Thế Dũng Sĩ Đứng
a. Thế Dũng Sĩ Đứng
Đứng thẳng người, thở đan điền (hình 10-79). Hít vào, nhìn thẳng phía trước, nín thở, đếm tới 5 hay thấy nín vừa đủ sức thì thở ra bằng miệng (từ đây trở xuống, khi nín thở đếm tới 5 hay thấy nín vừa đủ sức thì thở ra, không lập lại lời nhắc nhở này) (hình 11-1).
Hình 214(11-1) Thế Dũng Sĩ Đứng
Hít vào bằng mũi, đưa hai tay ngang, nín thở (hình 11-2). Thở ra và hạ hai tay xuống, đứng thẳng (hình 11-3).
Hình 215(11-2) Thế Dũng Sĩ Đứng
Hình 216(11-3) Thế Dũng Sĩ Đứng
Hình 217(11-4) Thế Dũng Sĩ Đứng
Hít vào, đưa hai tay lên, nín thở và nhìn thẳng (hình 11-5). Thở ra, hạ hai tay xuống, đứng thẳng (hình 11-6).
Hình 218(11-5) Thế Dũng Sĩ Đứng
Hình 219(11-6) Thế Dũng Sĩ Đứng
Hít vào, vỗ hai tay nghe tiếng bốp, đan các ngón tay vào nhau, lật bàn tay, đưa lên, nín thở và nhìn thẳng (hình 11-7).
Hình 220(11-7) Thế Dũng Sĩ Đứng
Thở ra, hạ hai tay xuống, đứng thẳng (hình 11-8). Đưa bàn tay phải (hay trái)� lên cao sau lưng, hít vào, đưa tay kia lên bắt tay, nín thở (hình 11-9).
Hình 221(11-8) Thế Dũng Sĩ Đứng
Hình 222(11-9) Thế Dũng Sĩ Đứng
Thở ra, để tay xuống đứng thẳng (hình 11-10). Hít vào đưa tay trái (hay phải) lên cao, bắt tay, nín thở (hình 11-11).
Hình 223(11-10) Thế Dũng Sĩ Đứng
Hình 224(11-11) Thế Dũng Sĩ Đứng
Thở ra, để tay xuống, đứng thẳng (hình 11-12). Thở đan điền ba hơi và cảm nhận năng lượng an lạc nơi thân.
Hình 225(11-12) Thế Dũng Sĩ Đứng
b. Thế Đứng Một Chân
Cho đầu gối vào khớp: đưa đầu gối chân phải ra phía trước (1) rồi hất nhẹ ra phía sau (2), chân phải đứng vững (hình 11-13).
Hít vào, đưa chân trái lên (3), hai tay để trên đầu như mái nhà(4), nín thở. Đếm tới 5 hay thấy nín vừa đủ sức, thở ra, hạ hai tay và chân xuống (hình 11-14).
Hình 226(11-13) Thế Đứng Một Chân
Hình 227(11-14) Thế Đứng Một Chân
Đứng thẳng, đưa đầu gối chân trái ra phía trước rồi hất ra phía sau, chân trái đứng vững (hình 11-15). Hít vào, đưa chân phải lên, hai tay để lên đầu như mái nhà, nín thở, sau đó thở ra và để hai tay và chân xuống (hình 11-16).
Hình 228(11-15) Thế Đứng Một Chân
Hình 229(11-16) Thế Đứng Một Chân
Đứng thẳng, đưa đầu gối chân phải ra trước rồi hất nhẹ ra sau, chân phải đứng vững (hình 11-17). Hít vào, dùng bàn tay phải kéo chân trái lên càng cao càng tốt, bàn chân chống vào đùi trái, hai tay chắp phía trên đầu, nín thở (hình 11-18).
Hình 230(11-17) Thế Đứng Một Chân
Hình 231(11-18) Thế Đứng Một Chân
Thở ra, hạ hai tay và chân xuống, đứng thẳng. Sau đó cho chân trái vào khớp, đứng vững (hình 11-19). Hít vào, dùng bàn tay trái kéo chân phải lên, hai tay chắp lại phía trên đầu, nín thở. Sau đó thở ra, hạ hai tay và chân xuống (hình 11-20).
Hình 232(11-19) Thế Đứng Một Chân
Hình 233(11-20) Thế Đứng Một Chân
c. Thế� Đứng Bán Nguyệt
Đứng thẳng, thở đan điền (hình 11-21). Hít vào, hai bàn tay bắt ấn Kim Cang, đưa hai tay lên phía trên đầu, nín thở, đếm tới 5 hay thấy vừa đủ sức thì thở ra (hình 11-22).
Hình 234(11-21) Thế Đứng Bán Nguyệt
Hình 235(11-22) Thế Đứng Bán Nguyệt
Cùng lúc thở ra, nghiêng người qua phía tay mặt, nín thở (hình 11-23). Đếm tới 5 hay thấy nín vừa đủ thì hít vào, chuyển người đứng thẳng, nín thở (hình 11-24)
Hình 236(11-23) Thế Đứng Bán Nguyệt
Hình 237(11-24) Thế Đứng Bán Nguyệt
Thở ra, nghiêng người phía mặt, nín thở (hình 11-25). Hít vào, chuyển người đứng thẳng, nín thở (hình 11-26).
Hình 238(11-25) Thế Đứng Bán Nguyệt
Hình 239(11-26) Thế Đứng Bán Nguyệt
Nếu còn trẻ, hay tập đã lâu, có thể uốn thân người qua hai bên thấp hơn như trong 2 hình 11-27, 11-28.
Hình 240(11-27) Thế Đứng Bán Nguyệt
Hình 241(11-28) Thế Đứng Bán Nguyệt
Thở ra, cúi người xuống phía trước, nín thở (hình 11-29). Hít vào, đứng thẳng lên, nín thở (hình 11-30).
Hình 242(11-29) Thế Đứng Bán Nguyệt
Hình 243(11-30) Thế Đứng Bán Nguyệt
Thở ra, ưỡn người ra phía sau, nín thở (hình 11-31). Hít vào, đứng thẳng lên, nín thở (hình 11-32).
Hình 244(11-31) Thế Đứng Bán Nguyệt
Hình 245(11-32) Thế Đứng Bán Nguyệt
Thở ra, để hai tay xuống. Thở ba hơi đan điền (hình 11-33).
Hình 246(11-33) Thế Đứng Bán Nguyệt
2. Các Thế Dũng Sĩ Bước Tới
a. Thế Dũng Sĩ Bước Tới
Đứng thẳng người, hai chân xa nhau. Quay chân mặt qua phía trái để chuẩn bị chân trái bước lên (hình 11-34). Quay người và bây giờ chân trái bước lên một bước (hình 11-35).
Tay trái để trên bắp vế, tay phải để trên tay trái, lưng thẳng, cổ thẳng (nếu chưa thẳng thì kéo hai tay vào trong). Hít vào, nhìn thẳng phía trước, nín thở. Đếm tới 5 hay thấy nín vừa đủ sức, thở ra (hình 11-36). Tiếp đó là quay về phía đối diện (hình 11-37).
Hình 247(11-34) Thế Dũng Sĩ Bước Tới
Hình 248(11-35) Thế Dũng Sĩ Bước Tới
Hình 249(11-36) Thế Dũng Sĩ Bước Tới
Hình 250(11-37) Thế Dũng Sĩ Bước Tới
Tay trái để lên bắp vế, tay phải để lên tay trái, lưng thẳng, cổ thẳng. Hít vào, nhìn thẳng phía trước, nín thở. Mãn hơi, thở ra, quay về phía đối điện (hình 11-38). Tay trái để trên bắp vế, tay phải để trên tay trái, lưng thẳng, cổ thẳng (hình 11-39).
Hít vào, đưa hai tay thẳng hai bên, nín thở. Mãn hơi, thở ra và quay về phía đối diện (hình 11-40). Như trước, hít vào đưa hai tay ra. Mãn hơi thở ra quay về phía đối diện (hình 11-41). Tiếp tục như trên, lần này hít vào, đưa hai tay lên cao, nín thở. Mãn hơi, thở ra, quay về phía đối diện (hình 11-42).
Hình 251(11-38) Thế Dũng Sĩ Bước Tới
Hình 252(11-39) Thế Dũng Sĩ Bước Tới
Hình 253(11-40) Thế Dũng Sĩ Bước Tới
Hình 254(11-41) Thế Dũng Sĩ Bước Tới
Hình 255(11-42) Thế Dũng Sĩ Bước Tới
Cũng như vậy, khi ở phía đối diện: Hít hơi vào, đưa hai tay lên cao, nín thở. Mãn hơi, thở ra, quay về phía đối diện (hình 11-43). Hít vào, chỉa thẳng một tay ra trước, tay kia đưa ra sau, nín thở.Mãn hơi, thở ra và quay về phía đối diện (hình 11-44).
Hình nhìn từ� phía trước khi tập thế này: Gót chân thẳng với lõm chân phía sau (hình 11-45). Cũng như vậy, hít vào chỉa thẳng tay ra trước, một tay ra phía sau, nín thở. Mãn hơi thở ra và quay người lại đứng thẳng. Thở đan điền ba hơi (hình 11-46).
Hình 256(11-43) Thế Dũng Sĩ Bước Tới
Hình 257(11-44) Thế Dũng Sĩ Bước Tới
Hình 258(11-45) Thế Dũng Sĩ Bước Tới
Hình 259(11-46) Thế Dũng Sĩ Bước Tới
b. Thế Đứng Tam Giác
Khi tập thế này nhớ nhìn vào lòng bàn tay phía trên. Đứng thẳng người, hai chân xa nhau. Chân trái quay về phía mặt, chân mặt bước tới một bước (hình 11-47).
Bàn tay trái để trên bắp vế, tay phải để lên trên tay trái (hình 11-48). Hít vào, thở ra, để bàn tay mặt xuống trước ngón chân cái bàn chân mặt, tay trái đưa thẳng lên cao. Quay mặt lên phía trên và nhìn lòng bàn tay. Mãn hơi, hít vào, đứng lên và quay người về phía đối diện và tập thêm một lần như vậy (hình 11-49).
Hình 260(11-47) Thế� Đứng Tam Giác
Hình 261(11-48) Thế Đứng Tam Giác
Hình 262(11-49) Thế Đứng Tam Giác
Hình 263(11-50) Thế Đứng Tam Giác
Tay trái để trên bắp vế, tay phải để trên tay trái, lưng và cổ thẳng. Khi tập thế kế tiếp, nhớ nhìn qua nách lên phía trên trần nhà (hình 11-50).
Hít vào, thở ra đồng thời hạ tay mặt xuống phía sau chân mặt, bàn tay để trên mặt đất. Tay trái đưa thẳng ra phía trước, mặt quay lên trên, hai mắt hướng qua nách, nhìn lên trần nhà. Mãn hơi, thở ra, đứng lên (hình 11-51). Tiếp tục tập thêm một lần nữa về phía đối diện là xong phần thế đứng tam giác.
Hình 264(11-51) Thế Đứng Tam Giác
3. Thế Dũng Sĩ Quỳ
Quỳ xuống và giữ lưng thẳng, cổ thẳng (hình 11-52). Ngồi lên trên hai gót chân như võ sĩ Nhật Bản (hình 11-53). Hai bàn tay để gần hông, hai đầu gối xa nhau để thế ngồi cho vững. Hít vào, nhìn thẳng, nín thở. Mãn hơi, thở ra (hình 11-54). Hít vào, đưa hai tay ra thẳng hai bên, nín thở. Đếm tới năm hay vừa sức nín thở thì thở ra bằng miệng và hạ hai tay xuống (hình 11-55).
Hình 265(11-52) Thế Dũng Sĩ Quỳ
Hình 266(11-53) Thế Dũng Sĩ Quỳ
Hình 267(11-54) Thế Dũng Sĩ Quỳ
Hình 268(11-55) Thế Dũng Sĩ Quỳ
Hai tay chống lại hai bên gần hông như trước (hình 11-56). Hít vào, đưa hai tay lên trên, nín thở. Mãn hơi, thở ra, để hai tay xuống (hình 11-57).
Hình 269(11-56) Thế Dũng Sĩ Quỳ
Hình 270(11-57) Thế Dũng Sĩ Quỳ
Hít vào, vỗ hai bàn tay nghe tiếng bốp, đan các ngón lại, lật ngược lên trên, nín thở. Mãn hơi thở ra như trên (hình 11-58). Một tay đưa lên cao, hít vào bằng mũi, đưa tay kia bắt tay, nín thở. Mãn hơi thở ra bằng miệng như trước (hình 11-59). Sau đó chuyển tay bên kia, lập lại như trước. Thực hành xong là hoàn tất thế dũng sĩ quỳ.
Hình 271(11-58) Thế Dũng Sĩ Quỳ
Hình 272(11-59) Thế Dũng Sĩ Quỳ
4. Thế Dũng Sĩ Ngồi
Lúc này nhớ tập Quân Bình Chân Khí Ngồi (xem trên), quỳ lên và đưa hai đầu gối và hai bàn chân xa nhau (hình 11-60). Chống hai tay nơi chân hay xuống sàn nhà để ngối xuống (hình 11-61).
Bàn tọa ngồi sát đất, hai bàn tay để trên đầu gối, lưng thẳng, cổ thẳng. Hít vào và nhìn thẳng phía trước nín thở. Mãn hơi thở ra (hình 11-62). Hít vào đồng thời đưa hai tay ngang hai bên, nhìn thẳng, nín thở. Mãn hơi, thở ra, để hai tay trên đầu gối (hình 11-63).
Hình 273(11-60) Thế Dũng Sĩ Ngồi
Hình 274(11-61) Thế Dũng Sĩ Ngồi
Hình 275(11-62) Thế Dũng Sĩ Ngồi
Hình 276(11-63) Thế Dũng Sĩ Ngồi
Hít vào, đưa hai tay lên trên, hai cánh tay thẳng, nín thở. Mãn hơi, thở ra, hạ hai tay xuống như trước (hình 11-64). Hít vào, vỗ hai tay vào nhau nghe tiếng, đan các ngón lại, lật ngược và đưa lên trên, nín thở. Mãn hơi, thở ra và hạ hai tay xuống như trước (hình 11-65).
Nhìn từ phía sau để thấy rõ hai cánh tay thẳng và bàn hai bàn tay đan vào nhau nằm ngang (hình 11-66). Thế bắt tay: Một tay đưa cao sau lưng, hít vào, tay kia đưa lên trên đầu rồi hạ xuống sau lưng, bắt tay, nín thở. Mãn hơi thở ra và để hai tay trên đầu gối (hình 11-67).
Hình 277(11-64) Thế Dũng Sĩ Ngồi
Hình 278(11-65) Thế Dũng Sĩ Ngồi
Hình 279(11-66) Thế Dũng Sĩ Ngồi
Hình 280(11-67) Thế Dũng Sĩ Ngồi
Tập một lần nữa với tay phía bên kia là hoàn tất các thế Yoga. Và đến dây là chúng ta tập đầy đủ tất cả các thế trong Khí Công Tâm Pháp.