Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. [email protected]* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

2. Tài liệu tham khảo

08/05/201318:07(Xem: 6689)
2. Tài liệu tham khảo


Tìm hiểu Trung Luận

NHẬN THỨC VÀ KHÔNG TÁNH

Hồng Dương
---o0o---

Tài liệu tham khảo

Tiếng Việt.

Thích Duy Lực.

  • Duy Ma Cật sở thuyết kinh. Từ Ân thiền đường. 1993

Thích Đức Niệm.

  • Kinh Thắng Man. Phật học Viện Quốc tế. 1990

Thích Minh Châu.

  • Thắng Pháp Tập Yếu Luận. Chùa Kỳ Viên. Hoa Thịnh Đốn. 1989
  • Hãy tự mình thắp đuốc lên mà đi. Tu viện Kim Sơn. 1992

Thích Nhất Hạnh.

  • Vấn đề nhận thức trong Duy thức học. Phật Học Viện Quốc tế. 1985
  • Kinh Pháp Ấn. Lá Bối. 1990

D.T. Suzuki.

  • Thiền luận. 3 Tập: Thượng, Trung, và Hạ. Cơ sở xuất bản Đại Nam. 1971

Kimura Taiken.

  • Phật giáo tư tưởng luận. 3 Quyển. Phật học viện Quốc tế. 1989

Tâm Minh Lê Đình Thám.

  • Kinh Thủ lăng nghiêm. Phật Học Viện Quốc tế. 1981

Thích Thanh Từ.

  • Kinh Kim Cang Giảng giải. Chùa Đức Viên. 1989
  • Kinh Lăng Già Tâm ấn. Thiền sư Hàm Thị sớ giải. Suối Trắc Bá. 1995

Thích Thiện Hoa.

  • Luận Đại thừa khởi tín. Phật Học Viện Quốc tế. 1992

Thích Thiện Siêu.

  • Đại cương Câu xá luận. Viện Nghiên cứu Phật giáo Việt Nam. 1992
  • Vô Ngã là Niết bàn. Phật Học Viện Quốc tế. 1997
  • Lối vào Nhân minh học. Phật Học Viện Quốc tế. 1997
  • Luận Thành Duy Thức. Phật Học Viện Quốc tế. 1997
  • Luận Đại trí độ. Nhà Xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh. 1997
  • Ngũ uẩn Vô ngã. Nhà Xuất bản Tôn giáo. 1999

Liên Hoa Tịnh Huệ.

  • Kinh Kim Cang luận giải. Nhà Xuất bản Tuệ Quang. 1997

Thích Trí Hải.

  • Tư tưởng Phật học. Phật Học Viện Quốc tế. 1983
  • Giải thoát trong lòng tay. Pabongka Rinpoche. Xuân Thu. 1998

Thích Trí Quang.

  • Nhiếp luận. Phật Học Viện Quốc tế. 1994
  • Kinh Giải thâm mật. Phật Học Viện Quốc tế. 1994
  • Pháp Hoa lược giải. Nhà Xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, 1998

Tuệ Sỹ.

  • Triết học về Tánh Không. Phật Học Viện Quốc tế. 1994
  • Các Tông Phái của đạo Phât. Phật Học Viện Quốc tế. 1997
  • Thắng Man Giảng luận. Am Thị Ngạn. Phật lịch 2543

Thích Viên Lý.

  • Trung luận. Viện Triết Lý Việt Nam & Triết Học Thế Giới, 1994

Tiếng Anh.

Kamaleswar Bhattacharya.

  • The dialectical method of Nàgàrjuna. Motilal Banarsidass Publishers. 1998

David Bohm.

  • Wholeness and the Implicate Order. Routledge. 1999

José Ignacio Cabezón.

  • A Dose of Emptiness. State University of New York Press. 1992

Fritjof Capra.

  • The Web of Life. Anchor Books. 1996

Mangala R. Chinchore.

  • Dharmakìtí’s theory of hetu-centricity of Anumàna. Motilal Banarsidass Publishers. 1989

Thomas Cleary.

  • Buddhist Yoga. Shambhala. 1995

Georges B. J. Dreyfus.

  • Recognizing Reality. State University of New York Press. 1997

Alec Fisher.

  • The Logic of Real Arguments. Cambridge University Press. 1997

Jay L. Garfield.

  • The Fundamental Wisdom of the Middle Way. Oxford University Press. 1995

John Gribbin.

  • Schrodinger’s Kittens and the Search for Reality. Little, Brown and Company. 1995

Yoshito. S. Hakeda.

  • The Awakening of Faith. Columbia University Press. 1967

George W. F. Hegel.

  • Hegel’s Science of Logic (Wissenschaft der Logik). Allen & Unwin. 1969

Nick Herbert.

  • Quantum Reality. Anchor Books. 1987
  • Elemental mind. A Plume/Penguin Book. 1993

S. K. Hookham.

  • The Buddha within State University of New York Press. 1991

Jeffrey Hopkins.

  • Emptiness Yoga. Snow Lion Publications. 1995
  • Meditation on Emptiness. Wisdom Publications. 1996
  • Nàgàrjuna’s Precious Garland. Snow Lion Publications. 1888

C. W. Huntington, Jr.

  • The Emptiness of Emptiness. University of Hawaii Press. 1989

D. J. Kalupahana,

  • Nàgàrjuna. State University of New York Press. 1986.
  • A History of Buddhist Philosophy. University of Hawaii Press. 1992

Stuart Kauffman.

  • A home in the Universe. Oxford University Press. 1995
  • Investigations. Oxford University Press. 2000

Anne Carolyn Klein.

  • Knowledge and Liberation. Snow Lion Publications. 1986
  • Path to the Middle. State University of New York Press. 1994

Chr. Lindtner.

  • Master of Wisdom. Dharma Publishing. 1997

Donald S. Lopez, Jr.

  • Buddhist Hermeneutics. University of Hawaii Press. 1988
  • Elaborations on Emptiness. Princeton University Press. 1996

John Maddox.

  • What remains to be discovered. The Free Press. 1998

William Magee.

  • The Nature of Things. Snow Lion Publications. 1999

Hòsaku Matsuo.

  • The Logic of Unity. State University of New York Press. 1987

Nancy McCagney.

  • Nàgàrjuna and the Philosophy of Openness, Rowman & Littlefield. 1997

T. R. V. Murti.

  • The Central Philosophy of Buddhism. Unwin Paperbacks. 1987

Gadjin Nagao.

  • Màdhyamika and Yogàcàra. State University of New York Press. 1986

H. Nakamura.

  • Ways of Thinking of Eastern Peoples. University of Hawaii Press. 1964

Elizabeth Napper.

  • Dependent-Arising and Emptiness. Wisdom Publications. 1989

Guy Newland.

  • The Two Truths. Snow Lion Publications. 1992

Keiji Nishitani.

  • Religion and Nothingness. University of California Press. 1982

Bibhu Padhi & Minakshi Padhi.

  • Indian Philosophy and Religion. McFarland & Co. 1990

R. Pandeya & Manju.

  • Nàgàrjuna’s Philosophy of No-Identity. Eastern Book Linkers. 1991

John Powers. Wisdom of Buddha.

  • The Samdhinirmocana Sùtra. Dharma Publishing. 1995

Anatol Rapoport.

  • Operational Philosophy. Harper & Brothers. 1953

F. Th. Stcherbatsky.

  • Buddhist Logic. Dover Publications. 1962
  • The Conception of Buddhist Nirvarna. Motilal Banarsidass Publishers, 1999

Florin G. Sutton.

  • Existence and Enlightenment in the Lankàvatàra-Sùtra. SUNY Press. 1991

D. T. Suzuki.

  • Studies in the Lankàvatàra Sùtra. Munshiram Manoharlal Publishers Pvt. Ltd. 1998
  • The Lankàvatàra Sùtra. Motilal Banarsidass Publishers. 1999

Musashi Tachikawa.

  • An Introduction to the Philosophy of Nàgàrjuna. Motilal Banarsidass. 1997

Robert A. F. Thurman.

  • The Central Philosophy of Tibet. Princeton University Press. 1984

Dr. Thynn Thynn.

  • Living Meditation, Living Insight. The Corporate Body of the Buddha Educational Foundation. 1995

Fernando Tola.

  • Vaidalyaprakarana. Motilal Banarsidass Publishers. 1995

Francisco J. Varela, E. Thompson, and E. Rosch.

  • The Embodied Mind. The MIT Press. 1995

A. K. Warder.

  • Indian Buddhism. Motilal Banarsidass Publishers. 1997

Alex Wayman.

  • A Millennium of Buddhist Logic. Motilal Banarsidass Publishers. 1999

Alex & Hideko Wayman.

  • The Lion’s Roar of Queen Srìmàlà. Motilal Banarsidass Publs. 1990

Ken Wilber.

  • The Holographic Paradigm and other Paradoxes. Shambhala. 1985

Michael Williams.

  • Groundless Belief. Princeton University Press. 1999

Stephen Wolfram.

  • Cellular Automata and Complexity. Addison Wesley. 1996

Gary Zukav.

  • The dancing Wu Li Masters. Bantam New Age Books. 1980



---o0o---

Chân thành cảm ơn Đạo hữu Phúc Trungđã gởi tặng tài liệu này.
Vi tính: Hải Hạnh
Trình bày:
Nhị Tường

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
15/12/2017(Xem: 137497)
Văn Hóa Phật Giáo, số 242, ngày 01-02-2016 (Xuân Bính Thân) Văn Hóa Phật Giáo, số 244, ngày 01-03-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 245, ngày 15-03-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 246, ngày 01-04-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 247, ngày 15-04-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 248, ngày 01-05-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 249, ngày 15-05-2016 (Phật Đản PL 2560) Văn Hóa Phật Giáo, số 250, ngày 01-06-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 251, ngày 15-06-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 252, ngày 01-07-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 253, ngày 15-07-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 254, ngày 01-08-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 255, ngày 15-08-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 256, ngày 01-09-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 257, ngày 15-09-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 258, ngày 01-10-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 259, ngày 15-10-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 260, ngày 01-11-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 261, ngày 15-11-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 262, ngày 01-12-2016 Văn Hóa Phật Giáo, số 263, ngày 15-12-2016
04/10/2017(Xem: 11662)
Chánh Pháp, số 71, tháng 10.2017 --¨ THƯ TÒA SOẠN, trang 2 ¨ TIN TỨC PHẬT GIÁO THẾ GIỚI (Diệu Âm lược dịch), trang 3 ¨ SỰ HIỂU LẦM VỀ VÔ NGà CỦA PHẬT GIÁO (HT. Thích Thắng Hoan), trang 8 ¨ VU LAN VỀ VỚI NHÂN GIAN (thơ ĐNT Tín Nghĩa), trang 9 ¨ BUÔNG (thơ Thích Viên Thành), trang 10 ¨ NHÂN DUYÊN KHỞI RA CHÁNH KIẾN (Quảng Tánh), trang 11 ¨ PHẬT PHÁP TRONG THỜI KINH TẾ THỊ TRƯỜNG (Diệu Liên Lý Thu Linh dịch), trang 12 ¨ QUAY VỀ NƯƠNG TỰA / QUY NGƯỠNG (thơ Tâm Không – Vĩnh Hữu / Tánh Thiện), trang 15 ¨ TÂM THƯ VẬN ĐỘNG MUA CƠ SỞ MỚI LÀM CHÙA BÁT NHà (HT. Thích Nguyên Trí) 17 ¨ CON ĐƯỜNG DUY NHẤT? (Bình Anson), trang 18
22/09/2017(Xem: 20822)
A-Hàm Tuyển Chú _Giới thiệu, dịch và chủ giải – HT Thích Thái Hòa
22/09/2017(Xem: 10792)
Niềm Tin Bất Hoại Đối Với Thánh Giới – HT Thích Thái Hòa - Giới là nền tảng cho Định hành và Tuệ hành, đồng thời cũng làm cương lĩnh để giữ gìn và phát triển Nhân tính, Thiên tính, Thánh tính và Phật tính. Nên, Giới là Chánh nhân của các thiện pháp tối thượng, do đó những kẻ trí ở trong đời, không những có đức tin và ái kính đối với giới, mà còn thể hiện đức tin và lòng ái kính ấy, bằng cách thọ và trì giới pháp một cách cẩn mật.
01/06/2017(Xem: 17589)
Trong cuộc sống, việc bất bình thường không phải ít; có khi bị thần kinh, có khi bị ảo giác, hay hoang tưởng, có khi bị chấn thương đưa đến bất thường, có lúc tu tập không có Minh sư hướng dẫn, hành giả không đọc kỹ kinh Lăng Nghiêm… Cũng có khi sở đắc một khía cạnh nào đó rồi cứ ngỡ là toàn giác.
31/05/2017(Xem: 13099)
Lời Pháp Tỉnh Lòng Mê – HT Thích Thái Hòa – 2016
31/05/2017(Xem: 16012)
Niềm Tin Bất Hoại Đối Với Tăng – HT Thích Thái Hòa
31/05/2017(Xem: 14682)
Niềm Tin Bất Hoại Đối Với Chánh Pháp – HT Thích Thái Hòa
22/05/2017(Xem: 53889)
Trong bước đầu học Phật, chúng tôi thường gặp nhiều trở ngại lớn về vấn đề danh từ. Vì trong kinh sách tiếng Việt thường dùng lẫn lộn các chữ Việt, chữ Hán Việt, chữ Pali, chữ Sanscrit, khi thì phiên âm, khi thì dịch nghĩa. Các nhân danh và địa danh không được đồng nhứt. Về thời gian, nơi chốn và nhiều câu chuyện trong sự tích đức Phật cũng có nhiều thuyết khác nhau làm cho người học Phật khó ghi nhận được diễn tiến cuộc đời đức Phật. Do đó chúng tôi có phát nguyện sẽ cố gắng đóng góp phần nào để giúp người học Phật có được một tài liệu đầy đủ, chính xác, đáng tin cậy, dễ đọc, dễ hiểu, dễ nhớ và dễ tra cứu khi cần.
27/12/2016(Xem: 11004)
Hôm nay, ngày 10 tháng 03 năm Ất Hợi, tức là ngày 09 tháng 04 năm 1995, đại chúng đã có duyên về nơi núi Thúy Vân này. Nơi đây có Bảo tháp, có chùa Thánh Duyên. Ngôi chùa Thánh Duyên là tên do vua Minh Mạng sắc phong. Trong bia ký, vua Minh Mạng có ghi rằng: “Phật tức là Thánh, Thánh tức là Phật.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Most Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com
http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
[email protected]