Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. [email protected]* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Phần 4 - Tài liệu tham khảo

07/05/201320:09(Xem: 3432)
Phần 4 - Tài liệu tham khảo

NHÂN QUẢ ĐỒNG THỜI

GS Hồng Dương Nguyễn Văn Hai

---o0o---

Tài liệu tham khảo

Tiếng Việt.

Thích Khánh Anh,Hoa nghiêm nguyên nhân luận (Phật Học Viện Quốc tế.1986).

Thích Minh Châu,Thắng Pháp Tập Yếu Luận (Chùa Kỳ Viên.Hoa Thịnh Đốn.1989).

Thích Nhất Hạnh,Vấn đề nhận thức trong Duy thức học (Phật Học Viện Quốc tế.1985).

-Kinh Pháp Ấn (Lá Bối.1990).

-Con đường chuyển hóa (Lá Bối.1990).

Thích Thanh Từ,Kinh Kim Cang Giảnh giải (Chùa Đức Viên.1989).

-Kinh Lăng già Tâm ấn.Thiền sư Hàm Thị sớ giải (Suối Trắc Bá.1995).

-Chơn tâm trực thuyết giảng giải (Thiền viện Trúc Lâm.1999).

Thích Thiện Hoa,Luận Đại thừa khởi tín (Phật Học Viện Quốc tế.1992).

Thích Thiện Siêu,Luận Thành Duy Thức (Phật Học Viện Quốc tế.1997).

-Luận Đại trí độ (Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh .1997).

-Trung Luận (Nhà Xuất bản Thành Phố Hồ Chí Minh.2001).

Thích Trí Hải,Thanh tịnh đạo (Chùa Pháp Vân ấn hành.1992).

-Giải thoát trong lòng tay.Pabongka Rinpoche (xuân Thu.1998).

Thích Trí Quang,Nhiếp Luận (Phật Học Viện Quốc tế.1994).

-Kinh Giải thâm mật (Phật Học Viện Quốc tế.1994).

Nguyên Giác Phan Tấn Hai,Vài Chú giải về Thiền Đốn Ngộ

(Trang Web Buddhismtoday).

Hồng Dương Nguyễn Văn Hai,Nhận thức và Không tánh (Nhà Xuất bản Tôn giáo Hà Nội.2001 và Nguyệt san Phật Học Louisville,KY. ấn tống 2001).

-Tánh khới và Duyên khởi (Nhà Xuất bản Tôn giáo Hà Nội.2003 và Nguyệt san Phật Học Louisville.KY. ấn tống 2003).

D.T.Suzuki,Thiền luận.3 Tập:Thượng,Trung ,và Hạ (cơ sở xuất bản Đại Nam.1971).

Kimura Taiken,Phật giáo tư tưởng luận.3 Quyển.Thích Quảng Độ dịch (Phật học viện Quốc tế.1989).

Tâm Minh Lê Đình Thám,Kinh Thủ lăng nghiêm (Phật Học Viện Quốc tế.1981).

Lê Mạnh Thát,Triết học Thế Thân (NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.2005).

Ngô Tất Tố,Kinh Dịch (Đại Nam.1973).

Tuệ Sỹ,Triết Học về Tánh Không (Phật Học Viện Quốc Tế.1984).

-THắng Man Giảng luận (Am Thị Ngạn.Phật ; ịch 2543).

-Kinh Duy Ma Cật sở thuyết (Ban Tu thư Phật học Phật lịch 2546).

-Tinh hoa Triết học Phật giáo (Ban Tu thư Phật học Phật lịch 2548).

-Thiền và Bát Nhã (Ban Tu thư Phật học.Phật lịch 2548).

-Huyền thoại Duy-Ma-Cật. (2006)

Tiếng Anh.

PHẬT HỌC

Candrakirti,(Madhyamakavatara)Introduction to the Middle Way (Translated by The Padmakara Translation Group.Shambala 2002).

Masao Abe,A study of Dògen (State University of New York Press.1992).

Kamaleswar Bhattacharya,The dialectical method of Nàgàrjuna (Motilal Banarsidass Publishers.1998).

Carl Bielefeldt,Dògen’s Manuals of Zen Meditation (University of California Press.1991).

José Ignacio Cabezón,ADose of Emptiness (State University of New York Press.1992).

-Buddhism ang Language (State University of New York Press.1994).

Wing-Tsit Chan,Chinese Philosophy (Princeton Universi ty Press.1973).

Garma C.C.Chang,The Buddhist Teaching of Totality (The Pennsylvania State University Press.1991)

Hye Ann Choi,Gateway to Son (HOSO Son (Zen) Academy.1986).

Thomas Cleary,The Flower Ornament Scripture (Shamblala.1993).

-Entry,into the Inconceivable (University of Hawaii Press.1944).

Francis H.Cook,Hua-yen Buddhism (The Pennsylvania State University Press.1977).

Georges B.J.Dreyfus,Recognizing Reality (State University of New York Press.1977).

Francis H. Cook, Hua-yen Buddhism(The Pennsylvania State University Press. 1977).

Georges B. J. Dreyfus, Recognizing Reality (State University of New York Press. 1997).

Malcolm David Eckel, ‘Bhàviveka and the Early Màdhỳamika theories of language’(Philosophy East and West. July 1978).

Bernard Faure, The Rhetoric of Immediacy (Princeton University Press. 1991).

Jay L. Garfield, The Fundamental Wisdom of the Middle Way (Oxford University Press. 1995).

Robert M. Gimello, ‘Apophatic and Kataphatic in Mahàyàna: A Chinese view’(Philosophy East and West. April 1976).

Bernie Glassman, Infinite Circle (Shambhala. 2002).

Peter N. Gregory, Traditions of Meditation in Chinese Buddhism(University of Hawaii Press. 1986).

-, Studies in Ch’an and Hua Yen (University of Hawaii Press. 1986).

-, Buddhist Hermeneutics (University of Hawaii Press. 1992).

-, Tsung-Mi and the Sinification of Buddhism (University of Hawaii Press. 2002).

Yoshito S. Hakeda, The Awakening of Faith (Columbia University Press. 1976).

Jeffrey Hopkins, Emptiness in the Mind-Only School of Buddhism (University of California Press. 1999).

C.W. Huntington, Jr.,The Emptiness of Emptiness (University of Hawaii Press. 1989).

Kenneth K. Inada, ‘Time and Temporality. A Buddhist Approach’ (Philosophy East and West. April 1974).

Shim Jae-ryong, Korean Buddhism. Tradition and Transformation (Jimoondang Publishing Company. 1999).

D. J. Kalupahana, ‘The Buddhist conception of time and temporality’ (Philosophy East and West. April 1974)

-, Nàgàrjuna (State University of New York Press. 1986).

T. P. Kasulis, Zen Action. Zen Person (University of Hawaii Press. 1985).

Steven T. Katz, Mysticism and Philosophical Analysis (Oxford University Press. 1978).

William R. LaFleur, Dogen Studies (University of Hawaii Press. 1985).

Whalen Lai, ‘Chinese Buddhist Causation theories: An analysis of the sinitic Mahàyàna understanding of Pratityasamutpàda’ (Philosophy East and West. July 1977).

Donald S. Lopez, Jr., A Study of Svàtantrika (Snow Lion Publications. 1987).

-, Buddhist Hermeneutics (University of Hawaii Press. 1988).

David Loy, Nonduality. A Study in Comparative Philosophy (Humanity Books. 1999).

Bimal Krishna Matilal, The character of Logic in India (Oxford University Press. 1999).

Hòsaku Matsuo, The Logic of Unity (State University of New York Press. 1987).

Humberto R. Maturana & Francisco J. Varela, The Tree of Knowledge (Shambhala. 1992).

Maurice Merleau-Ponty,Phenomenology of Perception (Routledge. 2005).

Satkari Mookerjee, The Buddhist Philosophy of Universal Flux (Motilal Banarsidass Publishers. 1997).

T. R. V. Murti, The Central Philosophy of Buddhism (Unwin Paperbacks. 1987).

Gadjin Nagao, Màdhyamika and Yogàcàra (State University of New York Press. 1986).

Keiji Nishitani, Religion and Nothingness (University of California Press. 1982).

Steve Odin, Process Metaphysics and Hua-Yen Buddhism (State University of New York Press 1982).

Sung Bae Park, Buddhist Faith and Sudden Enlightenment (State University of New York Press. 1983).

Mervyn Sprung, Lucid Exposition of the Middle Way. The Essentail Chapters from the Prasannapadà of Candrakìrti (Prajnà Press. 1979).

F. Th. Stcherbatsky, Buddhist Logic (Dover Publications. 1962).

-, The Conception of Buddhist Nirvàna (Motilal Banarsidass Publishers. 1999).

D. T. Suzuki, Studies in the Lankàvatàra Sùtra (Munshiram Manoharlal Publishers Pvt. Ltd. 1998).

-, The Lankàvatà Sùtra (Motilal Banarsidass Publishers. 1999).

D. T. Suzuki, Eric Fromm, and Richard De Martino, Zen Buddhism & Psychoanalysis (Harpers & Brothers. 1960).

Paul L. Swanson, Foundations of T’ien- Tai Philosophy (Asian Humanities Press. 1989).

Musashi Tachikawa, An Introduction to the Philosophy of Nàgàrjuna (Motilal Banarsidass. 1997).

Kazuaki Tanahashi, Moon in the Dewdrop. Writings of Zen Master Dogen(North Point Press. 1985).

Nyanaponika Thera, The Heat of Buddhist Meditation (Samuel Weiser, Inc. 1996).

Robert A. F. Thurman, The Central Philosophy of Tibet (Princeton Paperbacks. 1991).

-, The Holy Teaching of Vimalakìrti(The Pennsylvania State University Press. 1992).

Burton Watson, The Vimalakirti Sutra ( Columbia University Press 1996).

Dale S. Wright, Philosophical Mediations on Zen Buddhism (Cambridge University Press. 1998).

NG Yu-Kwan, T’ien-Tai Buddhism and Early Màdhyamika (University of Hawaii Press. 1993).

NGOÀI PHẬT H ỌC

Hans Christian von Baeyer, Information (A Phoenix Paperback. 2004).

Julian B. Barbour, The End of Time (Oxford University Press. 1999).

David Bohm, Wholeness and the Implicate Order(Routledge. 1999).

Mark Buchanan, Nexus (W. W. Norton & Company Ltd. 2002).

David Deutsch, The Fabric of Reality (Penguin Books. 1998).

Richard P. Feynman, QED. The Strange Theory of Light and Matter (Princeton University Press. 1988).

Marie-Louise von Franz, On Divination and Synchronicity (Inner City Books. 1980)

-, Psyche & Matter (Shambhala. 1992).

-, Number and Time (Northwestern University Press. 1994).

Peter Galison, Einstein’s Clocks, Poincaré’s Maps (W. W. Norton & Company Ltd. 200).

Brian Greene, The Fabric of the Cosmos(Alfred A. Knopf. 2004).

John Gribbin, Deep Simplicity (Random House. 2005).

Stephen Hawking, A Brief History of Time (Bantam Books. 1990).

Douglas Hofstadter, Godel, Escher, Bach (Basic Books. 1999).

Max Jammer, Concepts of Simultaneity(The Johns Hopkins University Press. 2006).

C. G. Jung, Psychology and the East (Princeton University Press. 1990).

Benjamin Libet, Mind Time. The Temporal Factor in Consciousness (Harvard University Press. 2004).

Klaus Mainzer, Thinking in Complexity (Springer. 1997).

Jean Matter Mandler, The Foundations of Mind (Oxford University Press. 2004).

Roger Penrose, The Road to Reality (Alfred A. Knopf. 2004).

Robin Robertson, Jungian Archetypes (Nicholas-Hays. 1995).

Lee Smolin, The Life of the Cosmos(Oxford University Press. 1998).

-, Three Roads to Quantum Gravity (Basic Books. 2001).

-, The Trouble with Physics (Houghton Mifflin Company. 2006).

G. Spencer-Brown, Laws of Form (A Dutton Paperback. 1979).

Steven Strogatz,Sync (Hyperion Books. 2003).

Francisco J. Varela, Evan Thompson, and Eleanor Rosch, The Embodied Mind (The MIT Press. 1995).

---o0o---
Vi tính: Kim Thư
Trình bày: Nhị Tường

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
05/02/2022(Xem: 3219)
Cho tới nay có ít nhất mười nhà dịch giả (thuật) bộ Qui Sơn Cảnh Sách sang Việt ngữ như trong sách Phật Tổ Tam Kinh (1950; của Vô Danh Thị), Hòa Thượng Thích Hành Trụ (1972), Tuệ Nhuận (1973); Chư Thượng Tọa, Đại Đức dạy chúng, tại các trường Phật học Báo Quốc, Linh Ứng (Non Nước), Nguyên Thiều (Bình Định), Ấn Quang (Sàigon), Lưỡng Xuyên (Trà Vinh), Phật Ân (Mỹ Tho), Huệ Nghiêm (Gia Định) v.v... đều giảng dạy tăng sinh bộ sách quý này. Tại sao chúng tôi vẫn tiếp tục dịch luận bản văn trên sang tiếng Việt làm gì? Vẫn biết có nhiều vị uyên thâm Phật học đã dịch văn Cảnh Sách, song văn phong mỗi thời một thay đổi; hoàn cảnh Giáo Hội - Tăng Đoàn – mỗi giai đoạn không giống nhau. Từ khi có số Phật Tử Việt tỵ nạn đông đảo tại hải ngoại đến nay gần hai mươi năm, tình trạng Phật giáo có phức tạp, đổi thay. Chưa có vị nào dịch luận văn “Cảnh Sách” cho thích hợp trào lưu hiện tại, có thể nói là thời kỳ vô cùng giao động trong giới nhà tu Phật và Phật Tử nói chung, nếu nhìn theo nhiều góc c
03/02/2022(Xem: 7407)
Được biết A Di Đà Land được Đạo Hữu Tony Thạch tạo mãi vào ngày 01 tháng 06 năm 2015, nơi đây vốn là một khu đất rừng bạch đàn (Eucalyptus) với diện tích 2243.44 Acres (907.887957 hectares, trên khoảng 9 cây số vuông). Khu đất rộng lớn này nằm sâu bên trong ngôi làng Curraweela (gần thị trấn Taralga) thuộc miền nam tiểu bang New South Wales (gần thị trấn Goulburn) cách trung tâm thành phố Sydney khoảng 250 cây số (2 tiếng 30 phút lái xe). Đạo hữu Tony Thạch tạo mãi đặt tên cho khu đất là A Di Da Land, với ước nguyện trong tương lai sẽ biến nơi đây thành một Thế Giới Cực Lạc của Đức Phật A Di Đà để giúp cho tứ chúng đồng tu, đồng giải thoát khỏi biển khổ sinh tử luân hồi.
02/02/2022(Xem: 117121)
Thư Viện Kinh Sách tổng hợp dung chứa trên 1,200 tập sách trên Trang Nhà Quảng Đức
05/01/2022(Xem: 9402)
CHÁNH PHÁP Số 122, tháng 01.2022 Hình bìa của Hồ Bích Hợp NỘI DUNG SỐ NÀY: THƯ TÒA SOẠN, trang 2 TIN TỨC PHẬT GIÁO THẾ GIỚI (Diệu Âm lược dịch), trang 3 XA XỨ NHỚ LẠI NGÀY CŨ (thơ ĐNT Tín Nghĩa), trang 6 Ý NGHĨA PHẬT PHÁP TĂNG TAM BẢO (HT. Thích Thắng Hoan), trang 7
30/12/2021(Xem: 7724)
Bởi thế, đặc san Phật Việt số 2 kỳ này xoay quanh chủ đề “công tác hoằng pháp và phiên dịch Tam Tạng Kinh Điển.” Để góp phần vào công tác hoằng dương chánh pháp trước hoàn cảnh mới của nhân loại và Phật Giáo Việt Nam, đặc biệt nhắm đến việc chuẩn bị hành trang Phật Pháp cho thế hệ Tăng, Ni và Phật tử trẻ tuổi, chư tôn đức Tăng, Ni và Cư Sĩ tại hải ngoại đã thành lập Hội Đồng Hoằng Pháp vào đầu tháng 5 năm 2021 dưới sự tán trợ của Viện Tăng Thống GHPGVNTN. Cơ cấu tổ chức của Hội Đồng Hoằng Pháp gồm chư tôn Trưởng Lão Hòa Thượng Thích Thắng Hoan và Trưởng Lão Hòa Thượng Thích Huyền Tôn Chứng Minh; Hòa Thượng Thích Tuệ Sỹ làm Cố Vấn Chỉ Đạo; Hòa Thượng Thích Như Điển làm Chánh Thư Ký, Hòa Thượng Thích Nguyên Siêu và Hòa Thượng Thích Bổn Đạt làm Phó Thư Ký và chư tôn đức Tăng, Ni thành viên. Ngoài ra Hội Đồng Hoằng Pháp còn có 4 Ban, gồm Ban Phiên Dịch và Trước Tác, Ban Truyền Bá, Ban Báo Chí và Xuất Bản, và Ban Bảo Trợ.
10/12/2021(Xem: 8549)
Bản dịch này cũng đã đăng tải trong các số báo đặc san Pháp Bảo, từ số 2, tháng 5 năm 1982 và còn tiếp tục đăng tải cho đến nay. Loạt bài đăng trong báo sẽ được chấm dứt trong vài kỳ báo nữa, vì các phần sau tuy cần thiết đối với người muốn nghiên cứu, nhưng lại trở nên khô khan với người ít quan tâm tới sử liệu Phật Giáo. Đó là lý do quý vị chỉ tìm thấy bản dịch được đầy đủ chỉ có trong sách này. Trong khi dịch tác phẩm, cũng như trong khoảng thời gian còn tòng học tại Nhật Bản, chúng tôi tự nghĩ: không hiểu sao Phật giáo đã du nhập vảo Việt Nam từ thế kỷ thứ 2, thứ 3 mà mãi cho tới nay vẫn chưa có được những cuốn sách ghi đầy đủ các chi tiết như bộ “Các tông phái Phật Giáo Nhật Bản” mà quý vị đang có trong tay. Điều mong mỏi của chúng tôi là Phật Giáo Việt Nam trong tương lai cố sao tránh bớt vấp phải những thiếu sót tư liệu như trong quá khứ dài hơn 1500 năm lịch sử truyền thừa! Để có thể thực hiện được điều này, cần đòi hỏi giới Tăng Già phải đi tiên phong trong việc trước t
08/12/2021(Xem: 16205)
Chương trình Lễ Phát Chứng Chỉ Mãn Khóa Lớp Giáo Lý Online năm thứ 2 Trong Thời Gian Cách Ly Đại Dịch Covid-19 MC: Phật tử Quảng Tịnh & Phật tử Nguyên Nhật Thơ Bắt đầu lúc 2pm, Saturday 18/12/2021 - Niệm Phật cầu gia hộ - Chào Phật Giáo Kỳ (mở mp3) - Tuyên bố lý do và giới thiệu (Phật tử Quảng Tịnh & Nguyên Nhật Thơ) - Lời cảm niệm của Đh Quảng Tịnh Tâm (Canada, do Đh.Tâm Từ đọc) - Lời cảm niệm tri ân của Phật tử tại Úc (Đh.Huệ Hương-Huệ Linh) - Nhạc phẩm “Nguyện Kiếp Sau Làm Một Đoá Sen.” (do Phật tử Nguyên Quảng Hương trình bày) - Lời cảm niệm của Đh Quảng Trinh (USA) - Lời cảm niệm của Phật tử Thanh Phi, TV Quảng Đức, - Nhạc phẩm “Lạy Mẹ Quan Thế Âm” (do Phật tử Khánh Đào trình bày) - Lời cảm niệm Đh.Trần Thị Nhật Hưng (Thụy Sĩ, Âu Châu) - Lời cảm niệm Đh.Diệu Danh Tuyết Mai (Hannover, Đức Quốc) - Nhạc phẩm “Cát Bụi Cuộc Đời” do Phật tử Tâm Quảng Hóa trình bày - Ngâm thơ “Thập Nghĩa Đi Chùa” do Phật tử Tâm Huệ trình bày - Cắt bánh mừng lễ mãn khóa và mừng sinh nhậ
06/12/2021(Xem: 10295)
Ba bài kinh đầu tiên, Kinh Phạm Võng, Kinh Sa Môn Quả, và Kinh A Ma Trú, là những bài kinh quan trọng bậc nhất trong Trường Bộ Kinh. Bài kinh Phạm Võng giới thiệu 62 Tà Kiến của các ngoại đạo đương thời, gián tiếp đặt đạo Phật ra ngoài các tà thuyết trên, và xác minh lập trường của đức Phật đối với các vấn đề vũ trụ và nhân sinh. Kinh này cũng đề cập đến Giới của đức Phật, từ Tiểu Giới đến Đại Giới, gián tiếp so sánh đời sống xa hoa phù phiếm của các Sa Môn, Bà La Môn đương thời với đời sống giản dị giải thoát của đức Thế Tôn. Cũng chính trong bài kinh này, đức Phật nói, chỉ có kẻ vô văn phàm phu mới tán thán giới đức, còn bậc thiện trí thì tán thán trí đức của Ngài. Và chính nhờ vào trí đức, đức Phật đã tóm thâu hết thảy mọi tà thuyết hiện hữu trong đời và truy nguyên căn nhân cùng động lực của mọi tà thuyết.
05/12/2021(Xem: 19193)
Kể từ khi Bánh xe Chánh Pháp được vận chuyển lần đầu tiên tại Vườn Nai, từ đó giáo pháp từ bi và trí tuệ dần dần lan tỏa trong mọi tầng lớp xã hội, trong nhiều phương vực khác nhau, với nhiều sắc thái dân tộc và ngôn ngữ khác nhau. Để cho tất cả mọi giai tầng xã hội, từ thượng lưu trí thức cho đến những hạng bần cùng khốn khỏ, thất học, cũng bình đẳng thọ hưởng hương vị tịnh lạc giải thoát, Đức Thế Tôn đã khuyến khích, hãy để cho mọi người được nghe và tu học Chánh Pháp theo ngôn ngữ địa phương của chính mình.
30/11/2021(Xem: 32203)
316. Thi Kệ Bốn Núi do Vua Trần Thái Tông biên soạn. Trần Thái Tông (1218-1277), là vị vua đầu tiên của nhà Trần trong lịch sử Việt Nam (triều đại kéo dài đến 175 năm sau, ông cũng là một Thiền sư đắc đạo và để lại những tác phẩm Phật học vô giá cho đời sau). Đây là Thời Pháp Thoại thứ 316 của TT Nguyên Tạng, cũng là bài giảng cuối của năm thứ 2 (sẽ nghỉ qua sang năm sẽ giảng lại) từ 6.45am, Thứ Ba, 30/11/2021 (26/10/Tân Sửu) 🙏🌷🙏🌼🙏🌺🙏🌹🌺🍀💐🌼🌹🥀🌷🌸🏵️🌻🌺🍀💐🌼🌹🥀🌷🌸🏵️ Múi giờ : pháp thoại của TT Trụ Trì Thích Nguyên Tạng (trong thời gian cách ly vì đại dịch Covid-19) về chư vị Tổ Sư Ấn Độ, Trung Hoa, Việt Nam…) - 06: 45am (giờ Melbourne, Australia) - 12:45pm (giờ Cali, USA) - 03:45pm (giờ Montreal, Canada) - 09:45pm (giờ Paris, France) - 02:45am (giờ Saigon, Vietnam) 🙏🌷🙏🌼🙏🌺🙏🌹 💐🌹🥀🌷🍀💐🌼🌸🏵️🌻🌼💮🍂🍁🌾🌱🌿🍃 Youtube: Tu Viện Quảng Đức (TT Thích Tâm Phương, TT Thích Nguyên Tạng, Melbourne, Australia) https://www.youtube.com
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Most Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com
http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
[email protected]