Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. [email protected]* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Phẩm Cấu uế - Impurities or Taints - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức

11/04/201320:27(Xem: 14353)
Phẩm Cấu uế - Impurities or Taints - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức

Kinh Pháp Cú

Phẩm Cấu uế - Impurities or Taints

Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức

Nguồn: Thầy Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức

Pa.n.dupalaaso-va-daani-si yamapurisaa-pi ca ta.m upa.t.thitaa
Uyyogamukhe ca ti.t.thasi paatheyyam-pi ca te na vijjati. -- 235


Like a withered leaf are you now.
The messengers of death wait on you.
On the threshold of decay you stand.
Provision too there is none for you. -- 235


235. Ngươi nay như lá héo,
Diêm sứ đang ngóng chờ,
Trước cửa chết trơ vơ,
Tư lương ngươi chẳng có.


So karohi diipamattano khippa.m vaayama pa.n.dito bhava
Niddhantamalo ana'nga.no dibba.m ariyabhuumimehisi. -- 236


Make an island unto yourself.
Strive quickly; become wise.
Purged of stain and passionless,
you shall enter the heavenly stage of the Ariyas. -- 236


236. Hãy tự xây hòn đảo.
Sáng suốt gấp tinh chuyên,
Trừ tham dục, cấu uế,
Lên thánh địa chư thiên.


Upaniitavayo ca -daani-si sampayaato-si yamassa santike
Vaaso-pi ca te natthi antaraa paatheyyam-pi ca te na vijjati. -- 237


Your life has come to an end now.
To the presence of death you are setting out.
No halting place is there for you by the way.
Provision too there is none for you. -- 237


237. Ðời ngươi nay úa tàn,
Sắp bị diêm sứ mang,
Ðường trường không chỗ nghỉ,
Chẳng còn chút hành trang.


So karohi diipamattano khippa.m vaayama pa.n.dito bhava
Niddhantamalo ana'nga.no na puna jaatijara.m upehisi. -- 238


Make an island unto yourself.
Strive without delay; become wise.
Purged of stain and passionless,
you will not come again to birth and old age. -- 238


238. Hãy tự xây hòn đảo,
Sáng suốt gấp tinh chuyên,
Trừ tham dục cấu uế,
Dứt sanh lão ưu phiền.


Anupubbena medhaavii thokathoka.m kha.ne kha.ne
Kammaaro rajatass-eva niddhame malamattano. -- 239


By degrees, little by little, from time to time,
a wise person should remove his own impurities,
as a smith removes (the dross) of silver. -- 239


239. Bậc trí tẩy cấu uế,
Gột rửa từng sát na,
Như thợ bạc tinh luyện,
Từ từ lọc quặng ra.


Ayasaa-va mala.m samu.t.thita.m tadu.t.thaaya tameva khaadati
Eva.m atidhonacaarina.m sakakammaani nayanti duggati.m. -- 240


As rust sprung from iron
eats itself away when arisen,
even so his own deeds
lead the to states of woe. -- 240


240. Sét phát sanh từ sắt,
Lại ăn sát dần dà,
Phạm nhân chịu đau khổ,
Do ác nghiệp mà ra.


Asajjhaayamalaa mantaa anu.t.thaanamalaa gharaa
Mala.m va.n.nassa kosajja.m pamaado rakkhato mala.m. -- 241


Non-recitation is the rust of incantations;
non-exertion is the rust of homes;
sloth is the taint of beauty;
carelessness is the flaw of a watcher. -- 241


241. Không tụng, sét sách kinh,
Không siêng, dơ cửa nhà,
Lười biếng, bẩn thân ta.
Bê tha, nhớp người gác.


Mal-itthiyaa duccarita.m macchera.m dadato mala.m
Malaa ve paapakaa dhammaa asmi.m loke paramhi ca. -- 242


Misconduct is the taint of a woman.
Stinginess is the taint of a donor.
Taints, indeed, are all evil things
both in this world and in the next. -- 242


242. Tà hạnh, nhơ đàn bà,
Keo kiệt, bẩn kẻ thí,
Ác phép, vết han rỉ,
Cả đời nay đời sau.


Tato malaa malatara.m avijjaa parama.m mala.m
Eta.m mala.m pahatvaana nimmalaa hotha bhikkhavo. -- 243


A worse taint than these
is ignorance, the greatest taint.
Abandoning this taint,
be taintless, O Bhikkhus! -- 243


243. Trong các loại bẩn ấy,
Vô minh nhớp tột cùng,
Trừ cấu uế, thanh tịnh,
Tỳ kheo ắt viên dung.


Sujiiva.m ahirikena kaakasuurena dha.msinaa
Pakkhandinaa pagabbhena sa.mkili.t.thena jiivita.m. -- 244


Easy is the life of a shameless one
who is as impudent as a crow,
back-biting, presumptuous,
arrogant, and corrupt. -- 244


244. Dễ thay sống trơ tráo,
Lỗ mãng như quạ diều,
Miệng bêu rêu, ngạo mạn.
Lòng ô nhiễm, tự kiêu.


Hirimataa ca dujjiiva.m nicca.m sucigavesinaa
Aliinenappagabbhena suddhaajiivena passataa. -- 245


Hard is the life of a modest one
who ever seeks purity, is detached,
humble, clean in life, and reflective. -- 245


245. Khó thay sống khiêm tốn.
Thanh tịnh tâm vô tư,
Giản dị đời trong sạch,
Sáng suốt trọn kiếp người.


Yo paa.namatipaateti musaavaada.m ca bhaasati
Loke adinna.m aadiyati paradaara.m ca gacchati. -- 246


Whoso in this world destroys life,
tells lies,
takes what is not given,
goes to others' wives, -- 247


246. Ở đời ai sát sanh,
Láo khoét không chân thật,
Lừa đảo trộm tài vật,
Gian díu vợ người ta,


Suraamerayapaana.m ca yo naro anuyu~njati
Idh-eva -p-eso lokasmi.m muula.m kha.nati attano. -- 247


And is addicted to intoxicating drinks,
such a one digs up
his own root in this world. -- 247


247. Say sưa đến sa đà,
Nghiện ngập suốt ngày tháng,
Hạng người ấy không quản,
Bứng gốc mình đời nay.


Evambho purisa jaanaahi paapadhammaa asa~n~nataa
Maa ta.m lobho adhammo ca cira.m dukkhaaya randhayu.m. -- 248


Know thus O good man:
"Not easy of restraint are evil things".
Let not greed and wickedness
drag you to protracted misery. -- 248


248. Bậc thiện nhơn nên biết,
Không tự chế là ác,
Ðừng để tham, phi pháp,
Dìm ngươi khổ triền miên.


Dadaati ve yathaa saddha.m yathaa pasaadana.m jano
Tattha ve ma'nku yo hoti paresa.m paanabhojane
Na so divaa vaa ratti.m vaa samaadhi.m adhigacchati. -- 249


People give according to their faith
and as they are pleased.
Whoever therein is envious
of others' food and drink,
gains no peace either
by day or by night. -- 249


249. Do tín tâm hoan hỷ,
Nên người ta bố thí,
Ai đem lòng ganh tị,
Miếng ăn uống của người,
Kẻ ấy trong tâm tư,
Ngày đêm chẳng an tịnh.


Yassa c-eta.m samucchinna.m muulaghacca.m samuuhata.m
Sa ve divaa vaa ratti.m vaa samaadhi.m adhigacchati. -- 250


But he who has
this (feeling) fully cut off,
uprooted and destroyed,
gains peace by day and by night. -- 250


250. Ai nhổ, chặt gốc rễ,
Tận diệt thói ghét ghen,
Người ấy cả ngày đêm,
Tâm thường được an tịnh.


Natthi raagasamo aggi natthi dosasamo gaho
Natthi mohasama.m jaala.m natthi ta.nhaasamaa nadii. -- 251


There is no fire like lust,
no grip like hate,
no net like delusion,
no river like craving. -- 251


251. Lửa nào bằng tham dục.
Chấp nào bằng hận sân.
Lưới nào bằng si ám.
Sông nào bằng ái ân.


Sudassa.m vajjama~n~nesa.m attano pana duddasa.m
Paresa.m hi so vajjaani opu.naati yathaa bhuusa.m
Attano pana chaadeti kali.m-va kitavaa sa.tho. -- 252


Easily seen are others' faults,
hard indeed to see are one's own.
Like chaff one winnows others' faults,
but one's own (faults) one hides,
as a crafty fowler conceals himself by camouflage. -- 252


252. Lỗi người thật dễ thấy.
Lỗi mình khó thấy thay!
Lỗi người thì cố bới,
Như sàng sảy trấu mày.
Lỗi mình thì cố dấu,
Như bẫy chim, núp ngay.


Paravajjaanupassissa nicca.m ujjhaanasa~n~nino
Aasavaa tassa va.d.dhanti aaraa so aasavakkhayaa. -- 253


He who sees others' faults,
and is ever irritable,
-the corruptions of such a one grow.
He is far from the destruction of corruptions. -- 253


253. Nhìn thấy lỗi của người,
Mình sanh tâm tức giận,
Thế là phiền não tăng,
Lậu hoặc khó diệt tận.


Aakaase pada.m natthi sama.no natthi baahire
Papa~ncaabhirataa pajaa nippapa~ncaa tathaagataa. -- 254


In the sky there is no track.
Outside there is no Saint.
Mankind delights in obstacles.
The Tathaagatas are free from obstacles. -- 254


254. Hư không không dấu vết,
Ngoại đạo không sa môn,
Nhân loại thích chướng ngại.
Như Lai thoát chướng phiền.


Aakaase pada.m natthi sama.no natthi baahire
Sa'nkhaaraa sassataa natthi natthi buddhaana.m i~njita.m. -- 255


In the sky there is no track.
Outside there is no Saint.
There are no conditioned that are eternal.
There is no instability in the Buddhas. -- 255


255. Hư không không dấu vết,
Ngoại đạo không sa môn,
Năm uẩn không vĩnh cửu,
Chư Phật không động sờn

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;
(n): noun; (prep): preposition; (v): verb


Verse - Kệ 235
Withered (a) : Héo tàn.
Messenger (n) : Sứ giả, người đưa tin.
Threshold (n) : Ngưỡng cửa.
Provision (n) : Lương th�����c.


Verse - Kệ 236
Strive hard (v) : Phấn đấu.
Purge (v) : Gột rửa, thanh lọc.
Stain (n) : Dơ bẩn, cấu uế.
Celestial (a) : Thuộc thiên giới.
Plane (n) : Mặt bằng, cảnh trí.
Elect (a) : Ðược chọn lọc.


Verse - Kệ 237
To come to an end : Kết thúc.
To set out : Khởi hành, ra đi.
Halt (v) : Dừng chân.


Verse - Kệ 239
Smith (n) : Thợ bạc.
Dross (n) : Cứt sắt, cặn bã.
Degree (n) : Mức độ.


Verse - Kệ 240
Rust (n) : Rĩ (sắt)
Spring from (v) : Phát xuất từ.
Transgressor (n) : Người phạm tội.
Woe (n) : Sự đau buồn, thống khổ.


Verse - Kệ 241
Non-recitation (n) : Không đọc tụng.
Incantation (n) : Kinh chú.
Non-exertion (n) : Không siêng năng, không nỗ lực.
Taint (n) : Vết nhơ bẩn.
Sloth (n) : Sự lười biếng.


Verse - Kệ 242
Misconduct (n) : Hạnh kiểm xấu, tà hạnh.
Niggardliness (n) : Tính hà tiện, tính keo kiệt.
Benefactor (n) : Ân nhân, người làm việc thiện.


Verse - Kệ 244
Immodest (a) : Trơ trẽn, trơ tráo.
Impudent (a) : Hỗn xược, vô liêm sĩ.
Crow (n) : Con quạ.
Backbiting (n) : Sự nói xấu sau lưng, sự bêu xấu.
Presumptuous (a) : Tự phụ, cao ngạo.
Arrogant (a) : Kiêu căng, ngã mạn.


Verse - Kệ 245
Detached (a) : Vô tư, không thiên kiến.
Humble (a) : Khiêm tốn, bình dị.


Verse - Kệ 247
To be addicted to (v) : Nghiện ngập.
Intoxicating (a) : Làm say.
Dig (a) : Ðào, xới, cuốc.
Root (n) : Gốc rễ.


Verse - Kệ 248
Drag (v) : Lôi, kéo.
Protracted (a) : Kéo dài, triền miên.


Verse - Kệ 249
According to : Theo.
Faith (n) : Niềm tin, tín tâm.
To be envious of (a) : Ganh tị với, đố kỵ với.
Concentration (n) : Sự định tâm, an tịnh.


Verse - Kệ 251
Grip (n) : Sự cố chấp, sự chấp thủ.
Net (n) : Cái lưới
Delusion (n) : Sự lừa bịp, sự si mê.


Verse - Kệ 252
Chaff (n) : Trấu mày, rơm rác.
Winnow (v) : Sảy, sàn lọc.
Crafty (a) : Mánh khóe, xảo quyệt.
Fowler (n) : Người bẩy chim.


Verse - Kệ 253
Irritable (a) : Tức giận, cáu kỉnh.
Defilement (n) : Sự cấu uế, lậu hoặc.
Destruction (n) : Sự phá hủy, sự tiêu diệt.


Verse - Kệ 254
Track (n) : Dấu vết.
Outside (n,a) : Bên ngoài, ngoại đạo.
Obstacle (n) : Vật chướng ngại, sự trở ngại.
The Tathagata : Như Lai.


Verse - Kệ 255
Conditioned thing : Ngũ uẩn (hữu vi, điều kiện hóa).
Eternal (a) : Vĩnh cửu, bất diệt.
Instability (n) : Tính không kiên định.




Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
17/10/2010(Xem: 9483)
Hơn 6 tiếng xe lửa từ Aschaffenburg, tôi trở về đến nhà gần 10 giới tối. Lục đục tắm rửa, ăn chén súp nóng (do chồng nấu cho) huyên thuyên kể chuyện, rồi đánh răng... mãi gần 12 giờ khuya tôi mới lên giường đi ngủ. Sáng sớm hôm sau 6 giờ thức dậy sửa soạn đi... cày. Công việc ứ đọng của 2 ngày thứ 5, thứ 6 (lấy hè, cộng với công việc của thứ 2 đầy ắp trên bàn. Tôi một mình chịu trách nhiệm một phòng không ai thay thế). Ông xếp trước khi về văn phòng còn đứng đó chờ đợi, vẻ lo âu. Tôi trấn an ông:
16/10/2010(Xem: 6372)
Đại học Na-lan-đà (Nalanda) từng chiếm giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong lịchsử Phật giáo nhưng đã bị các đạo quân xâmlược Thổ nhĩ kỳ và A phú hãn (Afghanistan) san bằng thành bình địa cách nay đây 800 năm. Ngày nay những dấu hiệuvô cùng khích lệ cho thấy Đại học này lại đang hồi sinh.
16/10/2010(Xem: 7637)
PHÁP ẤN Thích Nhất Hạnh
15/10/2010(Xem: 8098)
Thế gian chênh lệch này quả không hoàn toàn tươi đẹp như cánh hoa hồng. Nó cũng không tuyệt đối gai góc như cây hồng. Hoa hồng dịu dàng, đẹp đẽ và mùi thơm ngào ngạt. Nhưng cái cây sanh ra nó thì mình đầy gai góc. Hoa là hoa. Gai là gai. Cái gì thuộc về hoa là của hoa. Cái gì thuộc về gai là của gai. Không phải vì hoa mà ta lao mình vào gai, cũng không vì gai mà xa lánh hẳn hoa hồng. Với người lạc quan, thế gian này tuyệt đối như cánh hoa hồng. Người bi quan, trái lại, thấy nó đầy gai chướng. Nhưng, đối với người thực tiễn, thế gian không tuyệt đối tươi đẹp, cũng không không hoàn toàn xấu xa.
14/10/2010(Xem: 7621)
Những tài liệu hữu ích về SỨC KHOẺ/ BỆNH TẬT (phần 1)
11/10/2010(Xem: 12276)
hân lý tương đối là những sự thật cònnằm trong đối đãi đối trị nhau. Những sự đối đãi ấy là: sáng đối tối, lạnh đốinóng, xấu đối tốt, thiện đối ác, khổ đối vui, động đối tịnh, sanh diệt đối vôsanh...
11/10/2010(Xem: 7882)
Hôm nay toàn chúng thỉnh nguyện đều được thanh tịnh, đó là điều rất tốt. Chúng ta càng tu tâm càng an, thân nghiệp, khẩu nghiệp đều thanh tịnh. Đó là kết quả tốt của sự tu hành. Bây giờ tôi có ít vấn đề then chốt muốn giải thích cho toàn chúng hiểu thêm, để quí vị nắm vững những điểm cần yếu trên con đường tu
11/10/2010(Xem: 11066)
Nguyên-thỉ hay cận-đại Phật-giáo vẫn là Phật-giáo, nghĩa là vẫn có mục-đích giải-thoát diệt khổ, vẫn tôn trọng sự sống và chân-lý, vẫn chủ trương từ-bi tế-độ.
11/10/2010(Xem: 7136)
Khác hẳn với tất cả các hệ thống triết lý và tôn giáo trên thế giới, Đạo Phật – tự bản chất lẫn hiện tượng – vừa là một hệ thống triết lý mà cũng vừa là một hình trạng tôn giáo hoàn chỉnh với sự kết hợp hài hòa giữa tín điều và tín lý. Giữa cuộc đời, đức Phật là một vị Thầy hóa độ; trong đức tin, đức Phật là một đấng Giác Ngộ chứng tri. Người theo đạo Phật là những người luôn luôn tỉnh thức để làm chủ lấy mình , không giao trọn số phận của mình cho sự định đoạt của một đấng quyền năng tuyệt đối nào cả.
10/10/2010(Xem: 10583)
Trước hết, chúng ta đã ý thức được tầm cỡ có tính cách toàn cầu của một số vấn đề bức xúc đang đối mặt với chúng ta. Như vậy, chúng ta sẽ biết được làm thế nào để huy động trí tuệ và sức mạnh của nhân dân thế giới để giải quyết một cách tốt đẹp những vấn đề đó. Thí dụ các vấn đề chiến tranh và hòa bình, vấn đề xây dựng một nền trật tự kinh tế mới, một nền trật tự đạo đức mới cho thế giới, vấn đề bảo vệ môi trường của chúng ta.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Most Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com
http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
[email protected]