Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Audio mp3 Phật Giáo Nguyên Thủy Việt Nam Sử Lược (Hòa Thượng Giới Đức biên soạn, do Cư Sĩ Chánh Trí diễn đọc)

24/02/202212:35(Xem: 9458)
Audio mp3 Phật Giáo Nguyên Thủy Việt Nam Sử Lược (Hòa Thượng Giới Đức biên soạn, do Cư Sĩ Chánh Trí diễn đọc)

bia 1 PGNT_Viet nam-bia 2 PGNT_Viet nam-
PHẬT GIÁO NGUYÊN THỦY VIỆT NAM

SỬ LƯỢC

(Trọn bộ 2 tập)

Tỳ-khưu Giới Đức - Sīlaguṇa Bhikkhu

(Minh Đức Triều Tâm Ảnh)

Diễn đọc: Cư Sĩ Chánh Trí

 

MỤC LỤC

Lời Giới Thiệu ................................................................................ 7
Khái Lược Về Nội Dung ................................................................ 9


PHẦN A
Sau Khi Đức Phật Niết-Bàn

CHƯƠNG I. Tình Hình Phật Giáo Sau Khi Phật Niết Bàn .......... 15

1- Kết Tập Phật Ngôn Lần Thứ Nhất ............................................. 15

2- Kết Tập Phật Ngôn Lần Thứ Hai ............................................... 19

3- Kết Tập Phật Ngôn (Tam Tạng) Lần Thứ Ba ............................. 24

4- Kết Tập Tam Tạng Lần Thứ Tư ................................................. 35

5- Kết Tập Tam Tạng Lần Thứ Năm .............................................. 36

6- Kết Tập Tam Tạng Lần Thứ Sáu ............................................... 37

 


CHƯƠNG II. Phái Đoàn Của Trưởng Lão Mahinda

Đến Sri Laṅkā ............................................................................... 41

1- Bối Cảnh Lịch Sử, Địa Lý, Tín Ngưỡng Sri Laṅkā Trước

Khi Phật giáo Du Nhập .................................................................. 41

2- Sơ Kỳ Phật Giáo Vào Sri Laṅkā ................................................ 43





 

 
Lời Giới Thiệu ................................................................................ 7
Khái Lược Về Nội Dung ................................................................ 9
PHẦN A
Sau Khi Đức Phật Niết-Bàn
 
CHƯƠNG I. Tình Hình Phật Giáo Sau Khi Phật Niết Bàn .......... 15
1- Kết Tập Phật Ngôn Lần Thứ Nhất ............................................. 15
2- Kết Tập Phật Ngôn Lần Thứ Hai ............................................... 19
3- Kết Tập Phật Ngôn (Tam Tạng) Lần Thứ Ba ............................. 24
4- Kết Tập Tam Tạng Lần Thứ Tư ................................................. 35
5- Kết Tập Tam Tạng Lần Thứ Năm .............................................. 36
6- Kết Tập Tam Tạng Lần Thứ Sáu ............................................... 37
 
CHƯƠNG II. Phái Đoàn Của Trưởng Lão Mahinda
Đến Sri Laṅkā ............................................................................... 41
1- Bối Cảnh Lịch Sử, Địa Lý, Tín Ngưỡng Sri Laṅkā Trước
Khi Phật giáo Du Nhập .................................................................. 41
2- Sơ Kỳ Phật Giáo Vào Sri Laṅkā ................................................ 43
 
PHẦN B
Phật Giáo Du Nhập Việt Nam
Lần Thứ Nhất, Lần Thứ Nhì
 
CHƯƠNG I. Phật Giáo Theravāda
Du Nhập Việt Nam Lần Thứ Nhất ................................................ 53
1- Phật giáo Việt Nam Các Thế Kỷ Trước Tây lịch ........................ 53
2- Phật giáo Việt Nam Sau Thời Hai Bà Trưng .............................. 69
3- Mâu Tử ...................................................................................... 73
4 - Khương Tăng Hội ..................................................................... 76
5- Trung Tâm Phật giáo Luy Lâu ................................................... 83
CHƯƠNG II. Phật Giáo Theravāda
Du Nhập Việt Nam Lần Thứ Hai .................................................. 87
1- Tiểu Sử Vua Trần Nhân Tông (1258 - 1308) ............................. 87
2- Chứng Tích Phật giáo Theravāda .............................................. 89
3- Dấu Ấn Tu Tập Trong Thơ, Phú Của Trần Nhân Tông .............. 91

PHẦN C
Từ Campuchia, Phật giáo Du Nhập
Việt Nam Lần Thứ Ba
CHƯƠNG I. Khái Quát Về Đất Nước

Và Phật Giáo Campuchia .......................................................... 101

1- Nguồn Gốc Dân Tộc Campuchia ............................................. 101
2- Khái Quát Sử Phật giáo Campuchia ........................................ 102
3- Các Nước Phật giáo Theravāda Trong Khối Kim Địa .............. 113

CHƯƠNG II. Phật Giáo Theravāda
Du Nhập Việt Nam Lần Thứ Ba ................................................. 133


1- Những Cư Sĩ Có Công Đức Lớn Nhất ..................................... 133

2- Chư Vị Cư Sĩ Đã Cùng Nhau Hợp Tác Công Việc .................. 144


CHƯƠNG III. Phật Giáo Theravāda Về Sài Gòn - Gia Định ..... 151



1- Chùa Bửu Quang .................................................................... 151
2- Chùa Giác Quang .................................................................... 158
3- Chùa Kỳ Viên .......................................................................... 164

CHƯƠNG IV. Phật Giáo Theravāda Về Miền Trung ................. 181
1- Chùa Tam Bảo ........................................................................ 181
2- Chùa Tăng Quang ................................................................... 199




CHƯƠNG V. Nhân Vật, Sự Kiện,
Những Công Việc Khác Diễn Tiến Theo Thời Gian ................. 201




1- Hội Nghị Và Hành Hương Đất Phật ......................................... 201
2- Chùa Định Quang, Thiền Quang Tại Tam Bố Và Phi Nôm ...... 210
3- Tổng hội Phật giáo Nguyên thủy Việt Nam .............................. 213
4- Đại đức Tịnh Sự ...................................................................... 216
5- Ban Chưởng Quản Lâm Thời .................................................. 219
6- Dự Lễ 2.500 năm Kỷ Nguyên Phật giáo .................................. 221
7- An Cư Chùa Tam Bảo, Đà Nẵng
Và Chùa Tăng Quang - Huế ........................................................ 223
PHẦN D
Phật Giáo Theravāda
Lan Tỏa Trong Và Ngoài Nước
CHƯƠNG I. Thế Hệ Khai Sáng

Ba Vị Đệ Nhất Công Đức Truyền Giáo: .................................... 231
1- Trưởng lão Thiện Luật (1937) .................................................. 232
2- Trưởng lão Bửu Chơn (1940) .................................................. 236
3- Sư Cả Hộ Tông (1941) ............................................................ 244
4- Tiểu Sử Tăng trưởng Nārada Mahāthera ................................ 278
 
CHƯƠNG II. Thế Hệ Chư Vị Trưởng Lão Kế Tục........ ............. 283
 
 
 
1- Trưởng lão Tối Thắng (1944) .................................................. 286
2- Trưởng lão Giác Quang (1945) ............................................... 287
3- Trưởng lão Ẩn Lâm (1946) ...................................................... 290
4- Trưởng lão Giới Nghiêm (1947) .............................................. 294
5- Trưởng lão Bửu Hạnh (1948) .................................................. 303
6- Trưởng lão Hộ Giác (1949) ..................................................... 304
7- Trưởng lão Kim Triệu (1949) ................................................... 316
8- Trưởng lão Kim Quang (1949) ................................................. 325
9- Trưởng lão Tịnh Sự (1949) ...................................................... 326
10- Trưởng lão Pháp Vĩnh (1950) ................................................ 330

11- Đại đức Dũng Chí (1952) ....................................................... 331
12- Trưởng lão Siêu Việt (1954) .................................................. 333
13- Trưởng lão Kim Quang (1955) ............................................... 337
14- Trưởng lão Thiện Thắng (1955) ............................................ 338
15- Trưởng lão Duyên Hạnh (1955) ............................................. 339
16- Trưởng lão Hộ Nhẫn (1956) .................................................. 340
17- Trưởng lão Pháp Tri (1958) ................................................... 354
18- Đại đức Thiện Giới (1958) ..................................................... 357
19- Trưởng lão Tinh Tuệ (1959) .................................................. 358
20- Trưởng lão Tâm Chế (1959) .................................................. 359


21- Trưởng lão Vô Hại (1959) ...................................................... 360
22- Trưởng lão Pháp Tịnh (1960) ................................................ 361
23- Trưởng lão Pháp Lạc (1961) ................................................. 362
24- Trưởng lão Kim Minh (1962) .................................................. 368
25-Trưởng lão Tịnh Giác (1962) .................................................. 369
26-Trưởng lão Pháp Nhẫn (1963) ................................................ 376
27- Thượng tọa Giới Hỷ (1963) ................................................... 387
28-Trưởng lão Kim Quang (1963) ................................................ 389
29- Trưởng lão Viên Minh (1965) ................................................. 390
30- Trưởng lão Thiện Căn (1965) ................................................ 400

31- Thượng tọa Tâm Hỷ (1965) ................................................... 401
32- Trưởng lão Thiện Dũng (1966) .............................................. 403
33- Trưởng lão Giác Minh (1966) ................................................ 404
34- Thượng tọa Thiện Quang (1966) ........................................... 405
35- Trưởng lão Hộ Pháp (1967)................................................... 408
36- Trưởng lão Hộ Chơn (1967) .................................................. 414
37- Thượng tọa Pháp Tâm (1967) ............................................... 420
38- Đại đức Tịnh Pháp (1967) ..................................................... 422
39- Trưởng lão Thiện Tâm (1967) ............................................... 423
40- Trưởng lão Pháp Minh (1968) ............................................... 433

41- Trưởng lão Tịnh Đức (1970) .................................................. 438
42- Trưởng lão Trí Đức (1970) .................................................... 442
43- Trưởng lão Đức Minh (1971) ................................................. 444
44- Trưởng lão Hộ Pháp (1971)................................................... 447
45- Trưởng lão Hộ Chánh (1972) ................................................ 448
46 - Trưởng lão Trì Giới (1973) ................................................... 450
47- Thượng tọa Chánh Niệm (1973) ............................................ 457
48- Trưởng lão Định Lực (1974) .................................................. 462
49- Trưởng lão Chơn Trí (1975) .................................................. 465
50- Trưởng lão Giới Đức (1977) .................................................. 469

51- Trưởng lão Hộ Tịnh (1979) .................................................... 480
52- Trưởng lão Pháp Tông (1979) ............................................... 497
53- Trưởng lão Tuệ Tâm (1979) .................................................. 508
54- Trưởng lão Chơn Tâm (1979) ............................................... 517
55- Trưởng lão Minh Giác (1979) ................................................ 521
56- Trưởng lão Giác Chánh (1980) .............................................. 523
57- Trưởng lão Thiện Pháp (1980) .............................................. 532
58- Trưởng lão Thiện Nhân (1980) .............................................. 535
59- Trưởng lão Bửu Đức (1981) .................................................. 537
60- Trưởng lão Giác Sơn (1981) ................................................. 544


61- Trưởng lão Tăng Định (1981) ................................................ 546
62- Đại đức Ngộ Đạo (1981) ........................................................ 549
63- Trưởng lão Pháp Chất (1981) ................................................ 553
64- Trưởng lão Giác Giới (1981) ................................................. 557
65- Trưởng lão Bửu Chánh (1982) .............................................. 565
66- Trưởng lão Pháp Cao (1982) ................................................. 572
67- Trưởng lão Chí Tâm (1982) ................................................... 576
68- Trưởng lão Giác Trí (1982) .................................................... 579

 
PHẦN E
Các Ngôi Chùa Phật Giáo Nguyên Thủy
Trong Và Ngoài Nước
 
 
CHƯƠNG I. Các Chùa Phật Giáo Nguyên Thủy Trong Nước . 583
SÀI GÒN
QUẬN II ....................................................................................... 585
1- Chùa Nguyên Thủy .................................................................. 585
QUẬN III ...................................................................................... 591
2- Chùa Kỳ Viên .......................................................................... 591
QUẬN VI ..................................................................................... 599
3- Chùa Trúc Lâm ........................................................................ 599
4- Chùa Siêu Lý ........................................................................... 603
QUẬN VII .................................................................................... 609
5- Chùa Bồ-Đề ............................................................................. 609
QUẬN VIII.................................................................................... 611
6- Chùa Giác Quang .................................................................... 611
QUẬN IX ..................................................................................... 619
7- Xá Lợi Phật Đài ....................................................................... 619
8- Chùa Kiều Đàm ....................................................................... 627
9- Tổ đình Bửu Long .................................................................... 629
Q. BÌNH THẠNH ......................................................................... 639
10- Chùa Pháp Quang ................................................................. 639


Chùa Linh Phú (Đồng Nai)










Q. GÒ VẤP .................................................................................. 647
11- Chùa Pháp Luân .................................................................... 647
12- Chùa Phổ Minh ...................................................................... 649
13- Chùa Từ Quang ..................................................................... 655
Q. PHÚ NHUẬN .......................................................................... 661
14- Chùa Thanh Minh .................................................................. 661
Q. TÂN BÌNH ............................................................................... 665
15- Chùa Phật Bảo ...................................................................... 665
16- Chùa Diệu Quang .................................................................. 673
Q. TÂN PHÚ ................................................................................ 675
17- Chùa Bửu Thắng ................................................................... 675
Q. THỦ ĐỨC ............................................................................... 681
18- Tổ Đình Bửu Quang .............................................................. 681
19- Chùa Bửu Hạnh ..................................................................... 695
20- Chùa Bát Chánh Đạo............................................................. 697

HUYỆN BÌNH CHÁNH ................................................................ 703
21- Chùa Nam Tông .................................................................... 703
22- Chùa Tăng Bảo ..................................................................... 709
HUYỆN HÓC MÔN ...................................................................... 711
23- Tịnh xá Trúc Lâm ................................................................... 711

BÀ RỊA - VŨNG TÀU


24- Chùa Thích Ca Phật Đài ........................................................ 719
25- Chùa Thiền Lâm .................................................................... 725
26- Chùa Hộ Pháp ....................................................................... 729
27- Tịnh thất Phước Mỹ ............................................................... 735
28- Chùa Di Lặc ........................................................................... 739
29- Chùa Bồ Đề ........................................................................... 743
30- Tam Bảo Thiền đường .......................................................... 751
31- Chùa Phước Hải .................................................................... 757
32- Thiền đường Phật Quang ...................................................... 761
33- Thiền viện Viên Không Tăng ................................................. 765
34- Thiền viện Viên Không Ni ...................................................... 779
35- Tịnh An Lan Nhã ................................................................... 789
Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
25/02/2019(Xem: 13279)
Bức Tượng Phật ngồi lưng vua độc nhất Việt Nam ở Hà nội, Vua Lê Hy Tông cho tạc tượng đặt trong chùa Hòe Nhai để bày tỏ sám hối vì đã cư xử sai lầm với đạo Phật
29/01/2019(Xem: 7952)
Tiểu La Nguyễn Thành, nhân vật kiệt xuất của đất Quảng Nam, người khai sáng Duy Tân Hội, nhà lãnh đạo xuất sắc đồng thời cũng là người tri âm, tri kỉ của chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu.
26/11/2018(Xem: 6704)
4 năm học đó, chỉ là sự tiếp nối của những năm Trung cấp hay cao đẳng trước đó và nó sẽ mở ra cho quý vị, những năm học tiếp theo của hậu đại học bao gồm chương trình thạc sĩ và tiến sĩ… Nhưng, nếu trong 4 năm học này, mà những Tăng Ni sinh nào, học thiếu tinh cần, thì quý vị khó tiến xa hơn trên sự nghiệp tri thức và lại càng khó tiến xa hơn trên sự nghiệp trí tuệ.
15/11/2018(Xem: 4657)
Đầu năm 1908, Trần Quý Cáp bị đổi vào Ninh Hoà (Khánh Hoà). Trong buổi chia tay tại bến sông Hàn, ông đã ân cần uỷ thác cho người bạn cùng chí hướng của mình là Huỳnh Thúc Kháng những nhiệm vụ cách mạng quan trọng của tỉnh nhà mà ông đang thực hiện dở dang và đây là lần cuối cùng hai chí sĩ gặp nhau. Cuộc tiễn đưa có ai ngờ đã thành ra vĩnh biệt.!
10/11/2018(Xem: 5263)
Trong một bài viết đã lâu trên VHPG, chúng tôi có đề cập đến Chân ngôn đất nước. Chúng tôi đã lấy lời của Nguyễn Trãi, sau khi hoàn tất cuộc chiến đấu giành độc lập 600 năm trước, nhân danh vua Lê Thái Tổ mà hùng hồn tuyên cáo: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
02/11/2018(Xem: 4006)
Mấy ngày qua, (cuối tháng 10/2018) tại Sydney tiểu bang NSW, Úc Châu, có Ông Paul Huy Nguyễn nhân danh CT CĐNVTD NSW (mà hành động cho một nhóm nhỏ) đã tuyên bố và làm nhiều việc gây xáo trộn cũng như bất bình trong Cộng Đồng Người Việt, nhất là những người Phật tử thuần thành, sáng suốt và những người Quốc gia anh minh thuần tuý. Thông Tư số 48-05/HC/TT đề ngày 28/10/2018 của Ngài Hội Chủ GHPGVNTNHN Tại Úc Đại Lợi-Tân Tây Lan, đã kịp thời, thiết thực (https://quangduc.com/a63986/thong-tu-len-tieng-ve-viec-to-chuc-le-tuong-niem-tong-thong-ngo-dinh-diem) tiên liệu nêu rõ được vấn đề, và các bài viết trên mạng, gởi qua tin nhắn, cũng như nhiều ý kiến bất bình đã mỗi giờ mỗi nhiều thêm, khiến cho tình hình xấu đi trong Cộng Đồng Người Việt chúng ta, dễ làm mất đoàn kết và vô tình làm tay sai cho kẻ thù phá nát tình đồng hương và có thể có nhiều khả năng nguy hại khác.
01/11/2018(Xem: 3958)
Ngày 2 và 22 tháng 11 năm 2018 là kỷ niệm 55 năm ngày hai Tổng thống John F. Kennedy và Ngô Đình Diệm bị mưu sát vào năm 1963. “Nếu hai Tổng thống Kennedy và Diệm còn sống, thì miền Nam còn”, khi về sau nhìn lại hai biến cố, người dân miền Nam có lập luận đơn giản với lòng thành kính ngưỡng mộ và nuối tiếc trước hai cái chết oan nghiệt do định mệnh an bài. Dĩ nhiên, đó là ước vọng không thành. Khi các biến chuyển lịch sử lắng đọng, thì các các bí ẩn lần lượt hé lộ sự thật phủ phàng và đánh bại các ước vọng chân thành. Năm 1962 McNamara khai triển kế hoạch rút các cố vấn quân sự Mỹ khỏi Việt Nam, Kennedy đồng thuận kế hoạch này vì không còn tin khả năng lãnh đạo của Tổng thống Diệm như trước. Khi phát hiện mọi báo cáo về diễn tiến tình hình Việt Nam đều mâu thuẩn hoặc sai lạc, ông lo âu trước các chính sách độc tài, gia đình trị, tham nhũng và đàn áp tôn giáo. Kennedy cho là người Mỹ không thể chiến đấu thay cho người Việt khi phong trào chống Mỹ ngày càng lên cao. Dù yểm trợ c
31/10/2018(Xem: 4971)
Hồ Sơ Mật 1963 từ các nguồn tài liệu của Chính Phủ Mỹ_Tâm Diệu-Trí Tánh-Nguyễn Giác-Nguyễn Minh Tiến_2017
31/10/2018(Xem: 4084)
Yếu Tố Tôn Giáo trong cuộc đảo chính lật đổ chế độ Ngô Đình Diệm (1-11-1963)
31/10/2018(Xem: 5769)
Nhận Định về Ông Ngô Đình Diệm và nền Đệ Nhất Cộng Hòa Luật Sư Đào Tăng Dực Những ngày gần đây, Ban Chấp Hành Cộng Đồng Người Việt Tự Do tại New South Wales, Úc Đại Lợi, lần đầu tiên quyết định chính thức tổ chức lễ tưởng niệm cố Tổng Thống Ngô Đình Diệm. Sự kiện này gây nhiều tranh cãi và chia rẽ trong cộng đồng. Như những người dân nước Việt, chúng ta không thể trốn chạy lịch sử nhưng cần phải nhìn lịch sử khách quan hầu quyết định lập trường của mình. Tôi xin phép trình bày quan điểm của tôi như sau. Lịch sử hiện đại khó phân tích một cách khách quan tình hình Nam Việt Nam trong giai đoạn này. Tổng Thống đầu tiên của Đệ nhất Cộng hòa là ông Ngô Đình Diệm. Có nhiều cuộc tranh luận và ý kiến khác biệt về giai đọan này của lịch sử, tuy nhiên một cách tổng quát thì hiện có 2 quan điểm mà ta cần phải cân nhắc:
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567