Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. [email protected]* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Video thuyết giảng của Sư bà Hải Triều Âm

23/12/202218:38(Xem: 20907)
Video thuyết giảng của Sư bà Hải Triều Âm

Suba_HaiTrieuAm_3
Suba_HaiTrieuAm
su ba hai trieu am



Video thuyết giảng
của Sư bà Hải Triều Âm



 

Ghi chú: Các video sau được sưu tập và biên tập sao cho mỗi video đều có mục lục chi tiết (ngoại trừ các bài giảng lẻ), kèm theo thời điểm lúc giảng các mục để người xem có thể dễ dàng theo dõi. Ngoài ra nếu vô tình nghe một đoạn bất kỳ cũng có thể biết được Sư bà đang giảng tới mục nào vì tên mục đó có ghi phía dưới màn hình.

Tuệ Nguyễn
[email protected]

A_KINH

1_Kinh Thủ Lăng Nghiêm

1

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(1 of 38)_LNCV (001-008)

2

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(2 of 38)_LNCV (009-014)

3

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(3 of 38)_LNCV (015-019)

4

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(4 of 38)_LNCV (020-028)

5

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(5 of 38)_LNCV (029-036)

6

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(6 of 38)_LNCV (037-042)

7

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(7 of 38)_LNCV (043-047)

8

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(8 of 38)_LNCV (048-054)

9

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(9 of 38)_LNCV (055-060)

10

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(10 of 38)_LNCV (061-066)

11

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(11 of 38)_LNCV (067-074)

12

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(12 of 38)_LNCV (075-082)

13

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(13 of 38)_LNCV (083-090)

14

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(14 of 38)_LNCV (091-097)

15

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(15 of 38)_LNCV (098-104)

16

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(16 of 38)_LNCV (105-112)

17

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(17 of 38)_LNCV (113-120)

18

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(18 of 38)_LNCV (121-128)

19

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(19 of 38)_LNCV (129-135)

20

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(20 of 38)_LNCV (136-142)

21

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(21 of 38)_LNCV (143-150)

22

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(22 of 38)_LNCV (151-158)

23

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(23 of 38)_LNCV (159-168)

24

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(24 of 38)_LNCV (169-177)

25

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(25 of 38)_LNCV (178-185)

26

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(26 of 38)_LNCV (186-194)

27

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(27 of 38)_LNCV (195-204)

28

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(28 of 38)_LNCV (205-213)

29

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(29 of 38)_LNCV (214-222)

30

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(30 of 38)_LNCV (223-231)

31

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(31 of 38)_LNCV (232-240)

32

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(32 of 38)_LNCV (241-249)

33

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(33 of 38)_LNCV (250-258)

34

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(34 of 38)_LNCV (259-267)

35

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(35 of 38)_LNCV (268-277)

36

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(36 of 38)_LNCV (278-287)

37

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(37 of 38)_LNCV (288-297)

38

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(38 of 38)_LNCV (298-310)

 

2_Lăng Nghiêm Toát Yếu

1

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(1 of 26)__LNTY(001-008)

2

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(2 of 26)_LNTY(009-012)

3

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(3 of 26)_LNTY(013-016)

4

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(4 of 26)_LNTY(017-022)

5

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(5 of 26)_LNTY(023-027)

6

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(6 of 26)_LNTY(028-033)

7

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(7 of 26)_LNTY(034-040)

8

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(8 of 26)_LNTY(041-049)

9

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(9 of 26)_LNTY(050-057)

10

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(10 of 26)_LNTY(058-062)

11

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(11 of 26)_LNTY(063-068)

12

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(12 of 26)_LNTY(069-075)

13

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(13 of 26)_LNTY(076-081)

14

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(14 of 26)_LNTY(082-086)

15

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(15 of 26)_LNTY(087-093)

16

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(16 of 26)_LNTY(094-101)

17

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(17 of 26)_LNTY(102-106)

18

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(18 of 26)_LNTY(107-112)

19

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(19 of 26)_LNTY(113-117)

20

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(20 of 26)_LNTY(118-124)

21

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(21 of 26)_LNTY(125-129)

22

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(22 of 26)_LNTY(130-136)

23

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(23 of 26)_LNTY(137-141)

24

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(24 of 26)_LNTY(142-147)

25

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(25 of 26)_LNTY(148-153)

26

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(26 of 26)_LNTY(154-160)

 

3_Bát Nhã Tâm Kinh

1

Bát Nhã Tâm Kinh (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(1 of 4)

2

Bát Nhã Tâm Kinh (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(2 of 4)

3

Bát Nhã Tâm Kinh (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(3 of 4)

4

Bát Nhã Tâm Kinh (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(4 of 4)

 

4_Kinh Tứ Niệm Xứ

1

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(1 of 37)_TNX (1-10)

2

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(2 of 37)_TNX (11-20)

3

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(3 of 37)_TNX (21-30)

4

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(4 of 37)_TNX (31-40)

5

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(5 of 37)_TNX (41-50)

6

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(6 of 37)_TNX (51-60)

7

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(7 of 37)_TNX (61-70)

8

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(8 of 37)_TNX (71-80)

9

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(9 of 37)_TNX (81-90)

10

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(10 of 37)_TNX (91-100)

11

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(11 of 37)_TNX (101-110)

12

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(12 of 37)_TNX (111-120)

13

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(13 of 37)_TNX (121-130)

14

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(14 of 37)_TNX (131-140)

15

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(15 of 37)_TNX (141-150)

16

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(16 of 37)_TNX (151-160)

17

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(17 of 37)_TNX (161-170)

18

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(18 of 37)_TNX (171-180)

19

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(19 of 37)_TNX (181-190)

20

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(20 of 37)_TNX (191-200)

21

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(21 of 37)_TNX (201-210)

22

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(22 of 37)_TNX (211-220)

23

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(23 of 37)_TNX (221-230)

24

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(24 of 37)_TNX (231-240)

25

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(25 of 37)_TNX (241-250)

26

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(26 of 37)_TNX (251-260)

27

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(27 of 37)_TNX (261-270)

28

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(28 of 37)_TNX (271-280)

29

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(29 of 37)_TNX (281-290)

30

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(30 of 37)_TNX (291-300)

31

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(31 of 37)_TNX (301-310)

32

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(32 of 37)_TNX (311-320)

33

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(33 of 37)_TNX (321-330)

34

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(34 of 37)_TNX (331-340)

35

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(35 of 37)_TNX (341-350)

36

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(36 of 37)_TNX (351-360)

37

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(37 of 37)_TNX (361-367)

 

5_Kinh Nhân Duyên

1

Kinh Nhân Duyên (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(1 of 5)

2

Kinh Nhân Duyên (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(2 of 5)

3

Kinh Nhân Duyên (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(3 of 5)

4

Kinh Nhân Duyên (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(4 of 5)

5

Kinh Nhân Duyên (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(5 of 5)

 

6_Kinh A-di-đà

1

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(1 of 12)

2

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(2 of 12)

3

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(3 of 12)

4

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(4 of 12)

5

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(5 of 12)

6

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(6 of 12)

7

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(7 of 12)

8

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(8 of 12)

9

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(9 of 12)

10

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(10 of 12)

11

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(11 of 12)

12

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(12 of 12)

 

7_Kinh Niết-bàn Toát Yếu

1

Kinh Niết-bàn Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(1 of 5)_(Đoạn 1 & 2)

2

Kinh Niết-bàn Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(2 of 5)_(Ôn đoạn 2, đoạn 3 -5)

3

Kinh Niết-bàn Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(3 of 5)_(Đoạn 6 - 9, đoạn 10)

4

Kinh Niết-bàn Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(4 of 5)_(Đoạn 11 - 15)

5

Kinh Niết-bàn Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(5 of 5)_(Đoạn 16 & 17)

 

5_Lăng Nghiêm Chính Mạch Huyền Thị

1

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(1 of 15)_(Khai kinh, Đề kinh, I, II)

2

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(2 of 15)_(III_Nhân duyên, 1_PQLT)

3

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(3 of 15)_(III.2_Đích chỉ tri kiến)

4

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(4 of 15)_(III.3_Phát huy thật tướng)

5

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(5 of 15)_(III.4_Chuyển bốn đảo)

6

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(6 of 15)_[III.4_Chuyển bốn đảo (tt)]

7

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(7 of 15)_(III.5_Dẫn nhập Phật tuệ)

8

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(8 of 15)_(III.6_Hiển thị chân định, 7_TCNT)

9

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(9 of 15)_(III.8, 9)

10

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(10 of 15)_(III.10_Nghiêm hộ tà tư)

11

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(11 of 15)_(IV_Nghĩa lý phân tề, V_CCĐGH)

12

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(12 of 15)_(VI_Giáo thể năng thuyên, VII_TTTB)

13

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(13 of 15)_(Lăng Nghiêm yếu nghĩa)

14

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(14 of 15)_(Lác đác nhặt hoa từ)

15

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(15 of 15)_[LĐNHT (tt), Hồi hướng, Lễ tạ]

 

B_BÀI GIẢNG LẺ

1

Sư bà Hải Triều Âm kể chuyện luân hồi, tái sanh

2

Sư bà Hải Triều Âm kể chuyện: Sự Tinh Khôn Của Loài Vật

3

Sư bà Hải Triều Âm kể chuyện : Loài Quái Quỷ

4

Lý do Sư bà Hải Triều Âm tu Tịnh độ (trình bày với HT. Thích Thanh Từ)

5

Nhân duyên xuất gia của Sư bà Hải Triều Âm

6

Chướng ngại trên đường tu của Sư bà Hải Triều Âm

7

Sư bà Hải Triều Âm kể chuyện_NGÔ ĐẠT QUỐC SƯ

8

Kinh Thiện Sanh (Sư bà Hải Triều Âm giảng)

9

Tinh hoa Tịnh độ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)

 

 

 Suba_HaiTrieuAm_5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
01/10/2010(Xem: 6350)
Kính lạy Đức Thế Tôn, Ngài đã thị hiện vào cõi nhân gian nhiều khổ đau, phiền lụy này, bằng hạnh nguyện độ sinh, bằng trí tuệ siêu việt, để từ đó Đức Thế Tôn xây dựng một nền văn hóa người trong sáng, một nếp sống hướng thượng, tâm linh siêu thoát, bằng giáo pháp giác ngộ, bằng nếp sống văn hóa cao đẹp, lành mạnh có lợi ích cho tha nhân mà con người thời bấy giờ đã xưng dương, tán thán Đức Phật...
29/09/2010(Xem: 5777)
Ngoài việc nói pháp đúng đối tượng nghe, Thế Tôn còn nói pháp đúng thời và đúng chỗ, khiến cho tác dụng của thời pháp được tăng thêm hiệu quả.
20/09/2010(Xem: 7485)
Nghi lễ biểu hiện lòng thành kính đối với Tam Bảo: Tín đồ luôn có một niềm tin sâu sắc và thành kính đối với Tam Bảo. Niềm tin đó tạo sự chuyển hóa trong nội tâm...
17/09/2010(Xem: 4212)
Về tên gọi Chùa hầu như đều thống nhất từ trước tới nay và ai cũng hiểu rõ đó là một tập hợp kiến trúc nhà làm nơi thờ Phật. Đó là tài sản chung của một cụm người cư trú...
10/09/2010(Xem: 58405)
Một cuộc đời một vầng nhật nguyệt (quyển 3) Vào thời không có đức Phật Chánh Đẳng Giác ra đời, tại vùng Allakappa bị dịch bệnh hoành hành, lây lan từ người này sang người khác, nhà này sang nhà khác làm cho rất nhiều người chết, đói kém xảy ra khắp nơi. Những người còn mạnh khỏe, chưa bị lây nhiễm
03/09/2010(Xem: 5920)
Ở Tây Tạng, núi non thường được xem như nơi cư ngụ của những bổn tôn. Thí dụ, Amnye Machen, một ngọn núi ở Đông Bắc Tây Tạng, được coi như trú xứ của Machen Pomra, một trong những bổn tôn quan trọng nhất của Amdo, tỉnh nhà của chúng tôi. Bởi vì tất cả những người ở Amdo xem Machen Pomra là người bạn đặc biệt của họ, nhiều đoàn người đi vòng quanh chân núi trong cuộc hành hương.
28/08/2010(Xem: 61247)
Quyển 6 • Buổi Pháp Thoại Trên Đỉnh Cao Linh Thứu (Gijjhakūṭa) • Ruộng Phước • Tuệ Phân Tích Của Tôn Giả Sāriputta • MÙA AN CƯ THỨ MƯỜI CHÍN (Năm 569 trước TL)- Mỹ Nhân Giá Mấy Xu? • Chuyện Cô Sirimā • Móc Cho Con Mắt Đẹp • Ngạ Quỷ Mình Trăn • Cùng Một Nguyên Lý • “Hớt” Phước Của Người Nghèo! • Ghi chú đặc biệt về hạ thứ 19: • MÙA AN CƯ THỨ HAI MƯƠI (Năm 568 trước TL)-Phước Cho Quả Hiện Tại • Bảy Thánh Sản • Chuyện Kể Về Cõi Trời • Hóa Độ Gia Đình Thợ Săn • Nhân Duyên Quá Khứ
28/08/2010(Xem: 7336)
Văn hóa và giáo dục Phật giáo là phương tiện để ươm mầm và nuôi dưỡng hạt giống bồ đề tâm trong từng cá thể xã hội. Khi những hạt mầm lớn lên sẽ là những con người đi vào cuộc đời bằng tâm bồ đề, bằng trí giác ngộ, bằng trái tim từ bi để không những thắp sáng lý tưởng cao cả của Phật Đạo, mà còn là những nhân tố hữu ích để góp phần xây dựng và phát triển xã hội.
28/08/2010(Xem: 57989)
Sau khi sinh hoạt của hội chúng đã tạm thời đi vào quy củ, nền nếp; đức Phật thấy thời tiết có nắng nhẹ, trời không lạnh lắm, thuận lợi cho việc du hành nên quyết định rời Gayāsīsa, đến kinh đô Rājagaha, đường xa chừng sáu do-tuần. Thấy đoàn sa-môn quá đông, khó khăn cho việc khất thực, đức Phật gợi ý với ba anh em Kassapa cho chúng đệ tử phân thành từng nhóm,
28/08/2010(Xem: 10284)
Viết về Thế Tôn, các nhà nghiên cứu Phật học thường đề cập đến Ngài như một đấng Giáo chủ đã tìm ra con đường giải thoát và chỉ rõ con đường ấy cho nhân loại, hoặc đề cập đến Ngài như một nhà đại tư tưởng, một nhà cách mạng xã hội, v.v... Nhưng có rất hiếm những luận văn, công trình đề cập đến Ngài như một nhà giáo dục tư tưởng, và giáo lý của Ngài như là một hệ thống tư tưởng giáo dục toàn diện và tiên tiến.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Most Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com
http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
[email protected]