Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Video thuyết giảng của Sư bà Hải Triều Âm

23/12/202218:38(Xem: 13935)
Video thuyết giảng của Sư bà Hải Triều Âm

Suba_HaiTrieuAm_3
Suba_HaiTrieuAm
su ba hai trieu am



Video thuyết giảng
của Sư bà Hải Triều Âm



 

Ghi chú: Các video sau được sưu tập và biên tập sao cho mỗi video đều có mục lục chi tiết (ngoại trừ các bài giảng lẻ), kèm theo thời điểm lúc giảng các mục để người xem có thể dễ dàng theo dõi. Ngoài ra nếu vô tình nghe một đoạn bất kỳ cũng có thể biết được Sư bà đang giảng tới mục nào vì tên mục đó có ghi phía dưới màn hình.

Tuệ Nguyễn
tuetamnguyen2016@gmail.com

A_KINH

1_Kinh Thủ Lăng Nghiêm

1

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(1 of 38)_LNCV (001-008)

2

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(2 of 38)_LNCV (009-014)

3

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(3 of 38)_LNCV (015-019)

4

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(4 of 38)_LNCV (020-028)

5

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(5 of 38)_LNCV (029-036)

6

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(6 of 38)_LNCV (037-042)

7

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(7 of 38)_LNCV (043-047)

8

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(8 of 38)_LNCV (048-054)

9

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(9 of 38)_LNCV (055-060)

10

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(10 of 38)_LNCV (061-066)

11

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(11 of 38)_LNCV (067-074)

12

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(12 of 38)_LNCV (075-082)

13

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(13 of 38)_LNCV (083-090)

14

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(14 of 38)_LNCV (091-097)

15

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(15 of 38)_LNCV (098-104)

16

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(16 of 38)_LNCV (105-112)

17

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(17 of 38)_LNCV (113-120)

18

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(18 of 38)_LNCV (121-128)

19

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(19 of 38)_LNCV (129-135)

20

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(20 of 38)_LNCV (136-142)

21

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(21 of 38)_LNCV (143-150)

22

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(22 of 38)_LNCV (151-158)

23

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(23 of 38)_LNCV (159-168)

24

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(24 of 38)_LNCV (169-177)

25

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(25 of 38)_LNCV (178-185)

26

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(26 of 38)_LNCV (186-194)

27

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(27 of 38)_LNCV (195-204)

28

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(28 of 38)_LNCV (205-213)

29

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(29 of 38)_LNCV (214-222)

30

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(30 of 38)_LNCV (223-231)

31

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(31 of 38)_LNCV (232-240)

32

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(32 of 38)_LNCV (241-249)

33

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(33 of 38)_LNCV (250-258)

34

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(34 of 38)_LNCV (259-267)

35

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(35 of 38)_LNCV (268-277)

36

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(36 of 38)_LNCV (278-287)

37

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(37 of 38)_LNCV (288-297)

38

Kinh Lăng Nghiêm (Sư bà Hải Triều Âm giảng 2004)_(38 of 38)_LNCV (298-310)

 

2_Lăng Nghiêm Toát Yếu

1

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(1 of 26)__LNTY(001-008)

2

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(2 of 26)_LNTY(009-012)

3

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(3 of 26)_LNTY(013-016)

4

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(4 of 26)_LNTY(017-022)

5

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(5 of 26)_LNTY(023-027)

6

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(6 of 26)_LNTY(028-033)

7

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(7 of 26)_LNTY(034-040)

8

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(8 of 26)_LNTY(041-049)

9

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(9 of 26)_LNTY(050-057)

10

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(10 of 26)_LNTY(058-062)

11

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(11 of 26)_LNTY(063-068)

12

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(12 of 26)_LNTY(069-075)

13

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(13 of 26)_LNTY(076-081)

14

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(14 of 26)_LNTY(082-086)

15

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(15 of 26)_LNTY(087-093)

16

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(16 of 26)_LNTY(094-101)

17

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(17 of 26)_LNTY(102-106)

18

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(18 of 26)_LNTY(107-112)

19

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(19 of 26)_LNTY(113-117)

20

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(20 of 26)_LNTY(118-124)

21

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(21 of 26)_LNTY(125-129)

22

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(22 of 26)_LNTY(130-136)

23

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(23 of 26)_LNTY(137-141)

24

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(24 of 26)_LNTY(142-147)

25

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(25 of 26)_LNTY(148-153)

26

Lăng Nghiêm Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(26 of 26)_LNTY(154-160)

 

3_Bát Nhã Tâm Kinh

1

Bát Nhã Tâm Kinh (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(1 of 4)

2

Bát Nhã Tâm Kinh (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(2 of 4)

3

Bát Nhã Tâm Kinh (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(3 of 4)

4

Bát Nhã Tâm Kinh (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(4 of 4)

 

4_Kinh Tứ Niệm Xứ

1

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(1 of 37)_TNX (1-10)

2

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(2 of 37)_TNX (11-20)

3

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(3 of 37)_TNX (21-30)

4

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(4 of 37)_TNX (31-40)

5

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(5 of 37)_TNX (41-50)

6

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(6 of 37)_TNX (51-60)

7

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(7 of 37)_TNX (61-70)

8

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(8 of 37)_TNX (71-80)

9

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(9 of 37)_TNX (81-90)

10

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(10 of 37)_TNX (91-100)

11

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(11 of 37)_TNX (101-110)

12

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(12 of 37)_TNX (111-120)

13

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(13 of 37)_TNX (121-130)

14

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(14 of 37)_TNX (131-140)

15

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(15 of 37)_TNX (141-150)

16

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(16 of 37)_TNX (151-160)

17

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(17 of 37)_TNX (161-170)

18

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(18 of 37)_TNX (171-180)

19

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(19 of 37)_TNX (181-190)

20

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(20 of 37)_TNX (191-200)

21

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(21 of 37)_TNX (201-210)

22

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(22 of 37)_TNX (211-220)

23

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(23 of 37)_TNX (221-230)

24

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(24 of 37)_TNX (231-240)

25

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(25 of 37)_TNX (241-250)

26

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(26 of 37)_TNX (251-260)

27

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(27 of 37)_TNX (261-270)

28

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(28 of 37)_TNX (271-280)

29

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(29 of 37)_TNX (281-290)

30

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(30 of 37)_TNX (291-300)

31

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(31 of 37)_TNX (301-310)

32

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(32 of 37)_TNX (311-320)

33

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(33 of 37)_TNX (321-330)

34

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(34 of 37)_TNX (331-340)

35

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(35 of 37)_TNX (341-350)

36

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(36 of 37)_TNX (351-360)

37

Kinh Tứ Niệm Xứ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(37 of 37)_TNX (361-367)

 

5_Kinh Nhân Duyên

1

Kinh Nhân Duyên (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(1 of 5)

2

Kinh Nhân Duyên (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(2 of 5)

3

Kinh Nhân Duyên (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(3 of 5)

4

Kinh Nhân Duyên (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(4 of 5)

5

Kinh Nhân Duyên (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(5 of 5)

 

6_Kinh A-di-đà

1

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(1 of 12)

2

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(2 of 12)

3

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(3 of 12)

4

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(4 of 12)

5

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(5 of 12)

6

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(6 of 12)

7

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(7 of 12)

8

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(8 of 12)

9

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(9 of 12)

10

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(10 of 12)

11

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(11 of 12)

12

Kinh A-di-đà (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(12 of 12)

 

7_Kinh Niết-bàn Toát Yếu

1

Kinh Niết-bàn Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(1 of 5)_(Đoạn 1 & 2)

2

Kinh Niết-bàn Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(2 of 5)_(Ôn đoạn 2, đoạn 3 -5)

3

Kinh Niết-bàn Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(3 of 5)_(Đoạn 6 - 9, đoạn 10)

4

Kinh Niết-bàn Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(4 of 5)_(Đoạn 11 - 15)

5

Kinh Niết-bàn Toát Yếu (Sư bà Hải Triều Âm giảng)_(5 of 5)_(Đoạn 16 & 17)

 

5_Lăng Nghiêm Chính Mạch Huyền Thị

1

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(1 of 15)_(Khai kinh, Đề kinh, I, II)

2

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(2 of 15)_(III_Nhân duyên, 1_PQLT)

3

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(3 of 15)_(III.2_Đích chỉ tri kiến)

4

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(4 of 15)_(III.3_Phát huy thật tướng)

5

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(5 of 15)_(III.4_Chuyển bốn đảo)

6

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(6 of 15)_[III.4_Chuyển bốn đảo (tt)]

7

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(7 of 15)_(III.5_Dẫn nhập Phật tuệ)

8

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(8 of 15)_(III.6_Hiển thị chân định, 7_TCNT)

9

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(9 of 15)_(III.8, 9)

10

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(10 of 15)_(III.10_Nghiêm hộ tà tư)

11

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(11 of 15)_(IV_Nghĩa lý phân tề, V_CCĐGH)

12

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(12 of 15)_(VI_Giáo thể năng thuyên, VII_TTTB)

13

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(13 of 15)_(Lăng Nghiêm yếu nghĩa)

14

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(14 of 15)_(Lác đác nhặt hoa từ)

15

Lăng nghiêm chính mạch huyền thị (Sư bà Hải Triều Âm)_(15 of 15)_[LĐNHT (tt), Hồi hướng, Lễ tạ]

 

B_BÀI GIẢNG LẺ

1

Sư bà Hải Triều Âm kể chuyện luân hồi, tái sanh

2

Sư bà Hải Triều Âm kể chuyện: Sự Tinh Khôn Của Loài Vật

3

Sư bà Hải Triều Âm kể chuyện : Loài Quái Quỷ

4

Lý do Sư bà Hải Triều Âm tu Tịnh độ (trình bày với HT. Thích Thanh Từ)

5

Nhân duyên xuất gia của Sư bà Hải Triều Âm

6

Chướng ngại trên đường tu của Sư bà Hải Triều Âm

7

Sư bà Hải Triều Âm kể chuyện_NGÔ ĐẠT QUỐC SƯ

8

Kinh Thiện Sanh (Sư bà Hải Triều Âm giảng)

9

Tinh hoa Tịnh độ (Sư bà Hải Triều Âm giảng)

 

 

 Suba_HaiTrieuAm_5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
12/06/2011(Xem: 4744)
Chúng ta luôn nói rằng kiếp người là hy hữu và đáng quý, vậy tại sao lại để cơ duyên uổng trôi?
30/05/2011(Xem: 18584)
Phật Và Thánh Chúng The Buddha and His Sacred Disciples Chương 1: Đức Phật—The Buddha Chương 2: Đạo Phật—Buddhism Chương 3: Nhân Sinh Quan và Vũ Trụ Quan Phật Giáo Buddhist Points of view on Human Life and Buddhist Cosmology Chương 4: Chuyển Pháp Luân và Năm Đệ Tử Đầu Tiên Turning The Wheel of Dharma and The First Five Disciples Chương 5: Kết Tập Kinh Điển—Buddhist Councils Chương 6: Tam Bảo và Tam Tạng Kinh Điển Triple Jewels and Three Buddhist Canon Baskets Chương 7: Kinh và Những Kinh Quan Trọng—Luật—Luận Sutras and Important Sutras-Rules-Commentaries Chương 8: Đạo và Trung Đạo—Path and Middle Path Chương 9: Vi Diệu Pháp—Abhidharma Chương 10: Tam Thời Pháp—Three Periods of The Buddha’s Teachings Chương 11: Thân Quyến—The Buddha’s Relatives Chương 12: Thập Đại Đệ Tử—Ten Great Disciples Chương 13: Những Đệ Tử Nổi Tiếng Khác—Other Famous Disciples Chương 14: Giáo Đoàn Tăng và Giáo Đoàn Ni—Monk and Nun Orders Chương 15: Tứ Động Tâm—Four Buddhis
18/05/2011(Xem: 5759)
From the 6th to 16th of June 2007, His Holiness the Dalai Lama will visit Australia. This is his fifth trip here to teach the Buddha-Dharma. Everyone here is anxiously waiting for His arrival. His first four visits occurred in 1982, 1992, 1996 and 2002. In 2002, there were approximately 110,000 people (from cities like Geelong, Melbourne, Sydney and Canberra) who came to listen to his preaching, in order to change and develop their spiritual lives. It can be said that His Holiness the Dalai Lama is the greatest Buddhist preacher in the modern age and has written many books on Buddhism, These have attracted many western readers to read about Buddhism.
12/05/2011(Xem: 5818)
Nhiều lý thuyết siêu hình của Phật giáo tỏ ra xa vời, khó hiểu và khó tiếp cận đối với độc giả trung bình chưa được chuẩn bị để tiếp nhận chúng. Đó là vì chúng đòi hỏi một sự thông hiểu sâu sắc và lâu dài các định luật của thế giới tâm linh và tiết nhịp của đời sống tinh thần, chưa nói đến khả năng hãn hữu cần có để duy trì sự suy nghiệm khô khan. Thêm vào đó, các nhà tư tưởng Phật giáo lại tạo nên một số giả định ngầm mà các triết gia Tây phương hiện đại đã minh nhiên bác bỏ. Thứ nhất, chung cho hầu hết mọi người Ấn độ bình thường*, khác với người châu Âu có tính ‘khoa học’, tư tưởng lấy những kinh nghiệm du-già làm nguyên vật liệu cho phản tỉnh triết học.
11/05/2011(Xem: 4738)
Trong cuộc sống thường nhật của con người, ngôn ngữ đóng vai trò vô cùng trọng yếu. Không có ngôn ngữ con người không thể diễn đạt được bất cứ điều gì, từ những cảm quan thường nghiệm đến những tư duy siêu việt.
25/04/2011(Xem: 10550)
Chân thật niệm Phật, lạy Phật sám hối, giữ giới sát, ăn chay, cứu chuộc mạng phóng sinh. Đó là bốn điểm quan trọng mà sư phụ thường dạy bảo và khuyến khích chúng ta.
20/03/2011(Xem: 3946)
Tôi có một người huynh đệ băn khoăn bởi một vấn đề. Đó là một đằng theo lời dạy của Lục Tổ Huệ Năng: “Không nghĩ thiện không nghĩ ác, cái gì là bản lai diện mục, v.v.?” tức là không còn so sánh, phê phán, nhị biên, để hoà mình, thâm nhập với chân như. Đằng khác lại phải còn biết phải quấy để hành thiện, cải thiện, tức là còn nhị biên. Như vậy người huynh đệ tự hỏi: chánh kiến là hành thiện, hay không thiện, không ác?Và đi xa hơn một chút, thế nào là định nghĩa đúng của chữ hành thiện (vì có rất nhiều cạm bẫy hiểu lầm: biết bao nhiêu kẻ quá khích lại tưởng mình hành thiện)? Tôi có cảm tưởng rằng câu hỏi đặt ra cũng là câu hỏi chung của nhiều Phật tử, trong đó có tôi. Nỗi băn khoăn, khắc khoải đó hoàn toàn có căn cứ, và không phải là dễ dàng giải đáp.
06/03/2011(Xem: 9514)
Trải qua dòng lịch sử, nhân loại đã thực hiện được nhiều kỳ công vĩ đại, nhưng con người vẫn phải bóp trán suy nghĩ để tìm hiểu ý nghĩa và nguyên nhân của sự đau khổ...
29/01/2011(Xem: 9815)
Cảm xúc, trong tâm lý nhà Phật gọi là Vedana. Theo chữHán, chúng ta có thể dịch Vedana theo nghĩa như chữ “thọ”, có bản dịch là chữ “giác”, tức cảm giác. Còn trong tiếng Việt, Vedana, có ba nghĩa để dùng là cảm thọ, cảm giác và cảm xúc.
17/01/2011(Xem: 5292)
Gốc rễ của xung đột, không chỉ phía bên ngoài, nhưng còn cả xung đột phía bên trong khủng khiếp này của con người là gì? Gốc rễ của nó là gì?
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567