- Mật Tạng Việt Nam số 19
- Mật Tạng Việt Nam số 20
- Mật Tạng Việt Nam số 21
- Mật Tạng Việt Nam số 22
- Mật Tạng Việt Nam số 23
- Mật Tạng Việt Nam số 24
- Mật Tạng Việt Nam số 25
- Mật Tạng Việt Nam số 26
- Mật Tạng Việt Nam số 27
- Mật Tạng Việt Nam số 28
- Mật Tạng Việt Nam số 29
- Mật Tạng Việt Nam số 30
- Mật Tạng Việt Nam số 31
- Mật Tạng Việt Nam số 32
- Mật Tạng Việt Nam số 33
- Mật Tạng Việt Nam số 34
- Mật Tạng Việt Nam số 35
- Mật Tạng Việt Nam số 36
- Mật Tạng Việt Nam số 37
- Mật Tạng Việt Nam số 38
- Mật Tạng Việt Nam số 39
- Mật Tạng Việt Nam số 40
- Mật Tạng Việt Nam số 41
- Mật Tạng Việt Nam số 42
- Mật Tạng Việt Nam số 43
- Mật Tạng Việt Nam số 44
- Mật Tạng Việt Nam số 45
- Mật Tạng Việt Nam số 46
- Mật Tạng Việt Nam số 47
- Mật Tạng Việt Nam số 48
- Mật Tạng Việt Nam số 49
- Mật Tạng Việt Nam số 50
- Mật Tạng Việt Nam số 51
- Mật Tạng Việt Nam số 52
- Mật Tạng Việt Nam số 53
- Mật Tạng Việt Nam số 54
MẬT TẠNG
PHẬT GIÁO VIỆT NAM
TẬP II
Ban phiên dịch:
Thích Viên Đức, Thích Thiền Tâm
Thích Quảng Trí, Thích Thông Đức
Cư sĩ Huỳnh Thanh, Như Pháp Quân
MẬT TẠNG VIỆT NAM SỐ 44
PHẬT THUYẾT KINH CHIÊN ĐÀN HƯƠNG THÂN
ĐÀ LA NI
MậtTạngBộ.4No.1387( Tr.906 )
TâyThiêndịchKinhTam Tạng, TriềuTánĐạiPhuThíQuangLộcKhanh,
MinhGiáoĐạiSưPhápHiềnphụngchiếudịchPhạnraHánvăn.
Việtdịch:HuyềnThanh
BấygiờĐứcThếTônbảoA Nan rằng:"CóĐàLa Ni tênlàChiênĐànHươngThân. ĐàLa Ni nàycóuylựclớn, hay ban chúngsinhcácPhướcrộnglớn.NếulạicóngườiđượcĐàLa Ni này, pháttâmchíthànhđọctụng, thọtrì, thìbaonhiêunghiệpcựcnặngcủađờitrướcthảyđềutiêudiệt, ngàysausẽđượcquảbáothùthắng.
LạicóngườimuốnnhìnthấyBồTátQuánThếÂm, trướchếtởnơithanhtịnh, trìtụngchotinhthục.Sauđó, chọnngàytốtlành, lúcmặttrờimớimọc, dùngBạchĐànHươngxoatôMan NoaLa. Ở trongĐàn, thiêuđốtChiênĐànHương, dânghiếnhoathùdiệu, liềnkhởitụngĐàLa Ni 8000 biến. Đủsốxong, liềnởtrướcMan NoaLa, trảicỏCátTường, hưtâm( Đểtâmtrốngrỗng) mànằm. NhưKinhnày, trảiqua 7 ngàyliềnđượcBồTátxuấthiệnBảnThân, khiếnchongườitrìtụngthànhtựusựmongcầu.
Lạicóngườivìnghiệpbáochonênthânthểbịghẻlở, hắclào.LiềnởtrướcPhậttụngĐàLa Ni 3 biếngiatrìvàoCùMa Divớibùnhương, làmMan NoaLa cúngdườngPhật. Xongrồi, lấybùnhươngcủaMan NoaLa xoabôilênngười, ắtbệnhghẻlởmauđượctrừkhỏichođếnTúcNghiệp( Nghiệpđờitrước) cũngđượctrừdiệt” .
LiềnnóiĐàLa Ni là:
- Na môthất-tánnanẵngngadãĐátthangađadãA la-hạtđế, tam miệukhất-tam mộtđàdã. Námôthất-tánnại-la, bát-la bàphộcdãCôma la bộđadã. Na mạca ca xảngalị-bàdãMạođịatátđỏadãMa hạtátđỏadã. Na mạca lị-dãphộclộcátđếthuyếtla dãMạođịatátđỏadãMa hạtátđỏadãMa hạca lỗnica dãA lị-dãphộclộcátđếthuyếtla tảA đềsắt-xánễnaNĩxáduệxadiĐátnãnhtha: Vĩngađểma lịtứckếNộtlị-đàma diNộtla nỗbát-la vĩsắt-tríTánnạinẵngTam mãnđabalịthâuđạtnĩTruậtđàthilêTálịđát-la phộcđểMa hạbát-la đabếTátlị-phộcmộtđà, a đềsắt-tríđếBàngaphộcđểBábavĩnala nĩ, sa-phộchạ.
( NAMOCCHANDANÀGÀYA TATHÀGATÀYA ARHATE SAMYAKSAMBUDDHÀYA. NAMO SCANDRA PRABHAVÀYAKUMARABHÙTÀYA. NAMAH AKA’SA GARBHÀYABODHISATVÀYAMAHÀ SATVÀYA. NAMAH ÀRYA AVALOKITE’SVARÀYA BODHISATVÀYA MAHÀ SATVÀYA MAHÀ KARUNIKÀYA ÀRYA AVALOKITE’SVARA SYA ADHISTANA ME ‘SÀYE SAUMI TADYATHÀ : VIGATE MARE SIKHI DRDHA MA ME DRDHO PRAVISTI CHANDANA SAMANTA PARI’SODHANE ‘SUDDHA SÌLE ‘SÀRITRA VATI MAHÀ PRADHAVE SARVA BUDDHA ADHISTITA BHAGAVATI PÀPA VIDHÀRANI SVÀHÀ ).
Bấygiờ, A Nan ngheĐứcPhậtnóiĐạiĐàLa Ni nàyxongthìvuivẻtin nhận, lễPhậtrồiluira.
05 /04/ 1998