Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Kệ Thỉnh Chuông (儀式 請大洪鐘在廣德修院)

08/04/201311:40(Xem: 10114)
Kệ Thỉnh Chuông (儀式 請大洪鐘在廣德修院)

Chuong hong chung (4)
NGHI THỨC THỈNH ĐẠI HỒNG CHUNG
tại Tu Viện Quảng Đức
儀式 請大洪鐘在廣德修院

 

Nguyện thử chung thinh siêu pháp giới, 

Thiết vi u ám tất giai văn.

Văn trần thanh tịnh chứng viên thông,

Nhứt thiết chúng sanh thành Chánh giác. (0)

願此鐘聲超法界,鐵暗悉皆聞

聞塵清淨證圓通,一切眾生成正覺。(叩鐘)

 

Văn chung thinh phiền não khinh,

Trí huệ trưởng, Bồ đề sanh, Ly địa ngục, xuất hỏa khanh,Nguyện thành Phật, độ chúng sanh. (0)

 聞鐘聲,煩惱輕,智慧長,菩提生,

離地獄,出火炕,願成佛,度眾生。(叩鐘)

Phá địa ngục chơn ngôn:

破地獄真言

Án Già Ra Đế Da Tóa Ha (3 lần). (0)

暮叩鐘偈

唵伽囉帝耶莎婆訶(三遍)。 (叩鐘)

 

Hồng chung sơ khấu, bảo kệ cao âm,

Thượng thông thiên đường, hạ triệt địa phủ. (0)

洪鐘初叩, 寶偈高吟, 上徹天堂 ,下通地府。

(叩鐘)

Nam Mô U Minh Giáo Chủ, Cứu khổ bổn tôn, Cứu bạt minh đồ, Đại Nguyện Địa Tạng Vương Bồ Tát Ma Ha Tát. (0) 

南無幽冥教主,救苦本尊 ,救拔冥塗,

大願地藏王菩薩摩訶薩。 (叩鐘)

 

Hồng chung nhị khấu, bảo kệ cao âm,

Thượng thông thiên đường, hạ triệt địa phủ. (0)

洪鐘二叩, 寶偈高吟, 上徹天堂, 下通地府。

(叩鐘)

Nam Mô U Minh Giáo Chủ, Cứu khổ bổn tôn, Cứu bạt minh đồ, Đại Nguyện Địa Tạng Vương Bồ Tát Ma Ha Tát. (0)

 南無幽冥教主  ,救苦本尊, 救拔暝塗,

大願地藏王菩薩摩訶薩。(叩鐘)

 

Hồng chung tam khấu, bảo kệ cao âm,

Thượng thông thiên đường, hạ triệt địa phủ. (0)

洪鐘三叩 ,寶偈高吟 ,上徹天堂 ,下通地府。

(叩鐘)

Nam Mô U Minh Giáo Chủ, Cứu khổ bổn tôn, Cứu bạt minh đồ, Đại Nguyện Địa Tạng Vương Bồ Tát Ma Ha Tát. (0) 

南無幽冥教主 ,救苦本尊, 救拔暝塗,

大願地藏王菩薩摩訶薩。(叩鐘)

 

Thượng chúc Phật nhựt tăng huy, Pháp luân thường chuyển.Phong điều vũ thuận, quốc thới dân an. (0) 

上祝佛日增輝  ,法輪常轉,

風調雨順 , 國泰民安。 (叩鐘)

 

Tam giới tứ sanh chi nội, các miễn luân hồi.

Cửu hữu thập loại chi trung, tất ly khổ hải. (0)

 三界四生之內 ,各免輪迴。 

九幽十類之中, 悉離苦海。(叩鐘)

 

Ngũ phong thập võ, miễn tao cơ cẩn chi niên.

Nam mẫu Đông giao, câu triêm Nghiêu Thuấn chi nhựt. (0).

 五風十雨, 免遭饑饉之年 。

南畝東郊 ,俱瞻堯舜之日。(叩鐘)

 

Chiến mã hưu chinh, địa lợi nhơn hòa.

Trận bại thương vong, câu sanh Tịnh độ. (0). 

 甲馬休徵 ,地利人和。

 陣敗傷亡 ,俱生淨土。(叩鐘)

 

Phi cầm tẩu thú, la võng bất phùng.

Lãng tử cô tôn, tảo hoàn hương tịch. (0).

 飛禽走獸, 羅網不逢。

 浪子孤商, 早還鄉井。(叩鐘)

 

Vô biên thế giới, địa cửu thiên trường,

viễn cận đàn na tăng duyên phước thọ. (0).

無邊世界, 地久天長。

 遠近檀那,  增延福壽。(叩鐘) 

 

Thiền môn hưng thạnh, Phật pháp trường hưng.

Thổ địa Long thần, an Tăng hộ pháp. (0).

禪門鎮靖 ,佛法長興 。

土地龍神 ,安僧護法。 (叩鐘)

 

Phụ mẫu Sư trưởng, tồn vong tịnh lợi.

Lịch đại tổ nễ, đồng đăng bỉ ngạn. (0).

 父母師長,存亡凈利。

 歷代先亡, 同登彼岸。(叩鐘)

 

Khể thủ nhất thiết xuất thế gian, Tam giới tối tôn công đức hảiTrí hỏa năng thiêu phiền não cấu, Chánh giác ngã kim quy mạng lễ. 

Nam Mô Thanh Tịnh Pháp Thân Tỳ Lô Giá NaPhật.   

 稽首一切出世間 , 三界最尊功德海。

智火能燒煩惱垢, 正覺我今歸命禮。

南無清淨法身毘盧遮那佛。(叩鐘)

Khể thủ năng bạt sanh tử hiểm, Phổ kiệt ưu não tham si hải,Phá bỉ trần lao tội nghiệp sơn, Ngã kim quy lễ diệu Pháp bảo. 

Nam Mô Viên Mãn Báo Thân Lô Xá Na Phật. (0)

稽首能拔生死險,普竭憂惱貪癡海。

破彼塵勞罪業山,我今歸禮妙法寶。

南無圓滿報身盧舍那佛。(叩鐘)

 

Thế Tôn sắc tướng như kim sơn, Diệc như thiên nhựt chiếu thế gian

Năng bạt nhứt thiết chư khổ não, Ngã kim khể thủ đại Pháp vương. 

Nam Mô Thiên Bá Ức Hóa Thân Thích Ca Mâu Ni Phật. (0)

世尊色身如金山,猶如天日照世間。

能拔一切諸苦惱,我今稽首大法王。

南無千百億化身釋迦牟尼佛。(叩鐘

 

Đại sĩ cửu thành đẳng Chánh giác, Thành thục hữu tình cư Đâu SuấtTrú dạ thường chuyển bất thối luân, Long Hoa tam hội độ vô cực. 

Nam Mô Đương Lại  Từ-Thị Hạ sanh Di Lặc Tôn Phật. (0)

大士久成等正覺,成熟有情居兜率。

晝夜常轉不退輪,龍華三會度無極。

南無當來慈侍下生彌勒尊佛。(叩鐘)

 

Chúng đức nghiêm thân phi số lượng, Quang minh biến chiếu quá thập phương,Tam thế Như Lai vô dữ đẳng, Hằng thí chúng sanh đại từ hàng.

Nam Mô Cực Lạc Thế Giới  Từ Phụ Tiếp Dẫn A Di Đà Phật. (0)

眾德嚴身非數量,光明遍照過十方。

三世如來無與等,恒施眾生大慈航。

南無極樂世界慈父接引阿彌陀佛。(叩鐘)

 

Tam thế Như Lai chi Đạo sư, Trí nguyện quảng đại nan tư nghì,Vô biên sát hải vi quốc độ, Đương lai Phổ Kiến Thiện Thệ Tôn. Nam mô Đại Trí Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát Ma Ha Tát. (0)

三世如來之導師,智願廣大難思議。

無邊剎海為國土,當來普現善逝尊。

 南無大智文殊師利菩薩摩訶薩。(叩鐘)

 

Lục nha bạch tượng vi bảo tòa, Chư độ vạn hạnh tác tần thân,Hoa Tạng thế giới xưng trưởng tử, Thập phương sát độ hiện toàn thân.

Nam mô Đại Hạnh Phổ Hiền Nguyện Vương Bồ Tát Ma HaTát. (0)

六牙白象為寶座,諸度萬行作嚬呻。

華藏世界稱長子,十方剎土現全身。

南無大行普賢願王菩薩摩訶薩。(叩鐘)

 

Phổ-đà-lạc-già thường nhập định, Tùy duyên phó cảm mị bất châuTầm thanh cứu khổ độ quần mê, Thị tắc danh vi Quán Tự Tại.

 Nam Mô Đại Bi Quán Thế Âm Bồ Tát Ma Ha Tát. (0)

普陀洛伽常入定 ,   隨緣赴感靡不周。

尋聲救苦度群迷   ,故號名為觀自在。

南無大悲觀世音菩薩摩訶薩。(叩鐘)

 

Bảo quan đảnh Phật nhân đới quả, Quá khứ Chánh Minh thiên nhơn sưBi nguyện vận vi thiên thủ nhãn, Chiếu hộ quần sanh bất thất thời. 

Nam mô Đại Từ Đại Bi Quán Thế Âm Bồ Tát. (0) 

寶冠頂佛因帶果,過去法明天人師。

悲願運為千手眼,照護羣生不失時。

南無大慈大悲觀世音菩薩。(叩鐘)

 

 Đảnh thượng bảo bình hiện Phật sự, Nhất mao khổng trung kiến thập phương,

Cử túc chấn kinh chư quốc độ, Phổ nhiếp tịnh nhơn quy Lạc bang. Nam mô Đại Hùng Đại Lực Đại Thế Chí Bồ Tát. (0)

頂上寶瓶現佛事,一毛孔中見十方。

舉足震驚諸國土,普攝淨人歸樂邦。

南無大雄大力大勢至菩薩。(叩鐘)

 

Bi nguyện sơ tùng cứu thân khởi, Phân thân biến độ thục nan lươngĐịa ngục vị không bất thành Phật, Ngã kim khể thủ Đại thệ vương. 

Nam mô Đại Nguyện Địa Tạng Vương Bồ Tát. (0)

悲願初從救親起,分身徧度孰能量。

地獄未空不成佛,我今稽首大誓王。

 南無大願地藏王菩薩。(叩鐘)

 

Đảnh thượng bảo châu thanh quang diệu, Diệt trừ chúng sanh tội như không,Ngã kim khể thủ Sám ma chủ, Tam chướng đốn tiêu phước huệ dung. 

Mam mô Hư Không Tạng Bồ Tát. (0) 

頂上寶珠青光耀,滅除眾生罪如空。

我今稽首懺摩主,三障頓消福慧融。

南無虗空藏菩薩摩訶薩。(叩鐘)

 

Đức tướng đoan nghiêm như kim tụ, Đầu đà khổ hạnh tự chung thân, Thân truyền Như Lai chánh pháp nhãn, Kê túc sơn trung đãi Từ Tôn.

Nam mô Đệ Nhất Tổ Ma Ha Ca Diếp tôn giả. (0)

德相端嚴如金聚,頭陀苦行自終身。

親傳如來正法眼,雞足山中待慈尊。

 南無第ㄧ祖摩訶迦攝尊者。(叩鐘)

 

Đắc độ thân tiên thất Vương tử, Lăng Nghiêm hội thượng chứng viên thông,Hoằng dương luật giáo Tỳ Ni Tạng, Phật pháp do tư trụ thế long.

Nam mô Đệ Nhất Nhiếp Luật Ưu Ba Li Tôn Giả. (0)

得度身先八王子,楞嚴會上證圓通。

弘揚律教毗尼藏,佛法由斯住世隆。

南無第一攝律優波離尊者。(叩鐘)

 

Đa văn chúng trung xưng đệ nhất, Chứng đạo thân ly tứ oai nghi,Kiết tập Như Lai chánh pháp tạng, Vĩnh tác nhơn thiên độ thế sư.

Nam mô Khải Giáo A Nan Đà Tôn Giả. (0)

多聞眾中稱第一,證道身離四威儀。

結集如來正法藏,永作人天度世師。

 南無啟教阿難陀尊者。(叩鐘)

 

Như Lai thọ ký tác Phổ Minh, Tùy cơ thuyết pháp nhi hóa độ,Bất từ lao quyện nhập tam đồ, Luận tạng xưng dương giải Phật ngôn. 

Nam Mô Phú Lâu Na Tôn Giả. (0)

如來授記作普明,隨機説法而化度。

不辭勞勌入三塗,論藏稱揚解佛言。

南無富樓那尊者.。(叩鐘)

 

Thần thông dõng kiệt trí nan lường, Oai linh nhi tài phục ma quân.Bảo sử dĩ quy tùng Chánh Giác, Ủng hộ Phật Pháp sử trường tồn

Nam Mô Hộ Pháp Chư Tôn Bồ Tát. (0)

神通勇健智難量,威令而摧伏魔軍。

寶杵以歸從正覺,擁護佛法使長存。

南無護法諸尊菩薩。 (叩鐘)

 

Ngã hối nhứt thiết quá, Khuyến trợ chúng đạo đức.

Quy mạng lễ chư Phật, Linh đắc vô thượng huệ

Nam mô Hộ Pháp Chư Tôn Bồ Tát Ma Ha Tát. (0)

我悔一切過, 勸助眾道德。

歸命禮諸佛, 靈得無上慧。

南無護法諸尊菩薩摩訶薩 。(叩鐘)

 

Điều ngự thùy từ thần thông giám, Phát kim quang chiếu phá hôn cù.Diễn diệu Pháp Hoa khuynh vạn trở, Ân triêm vạn khoảnh lợi nhơn thiên. Nam Mô Linh Sơn Hội Thượng Phật Bồ Tát. (0)調御垂慈神董監,,放金光照破惛懼。

演妙法化傾運阻, 恩沾萬頃利人天。

南無靈山會上佛菩薩。(叩鐘)

 

Thập phương tam thế thất Như Lai, Bát thập bát Phật tọa bảo đài.Lục đạo chúng sanh mong giải khổ, Cửu u thập loại thoát trần ai.  (0)

十方三世七如來 ,八十八佛座寶臺。

六道眾生望解苦, 久幽十類脫塵埃。(叩鐘)

 

Chung thinh cửu thập hựu lôi chùy, Tịnh diện Tăng già đẳng đẳng tri.Tham phóng tứ thời tuân khổ chế, Hạ đơn lưỡng bộ các oai nghi. (00)

鐘聲九十又雷錘, 淨面僧伽等等知。

貪放四時遵苦制  ,下單兩步諸威儀。(叩鐘)

 

(tiếp theo là tụng Kinh Di Đà hoặc Kinh Phổ Môn (buổi tối), Thần chú Lăng Nghiêm (buổi khuya) và theo sau bài Hồi hướng,Phục nguyện,

 Tự Quy Y, thì đọc bài Kệ thâu chuông để kết thúc như sau:)

 (接著是誦阿彌陀經

或是誦普門品(晚課)。

誦楞嚴咒(早課)

最後是三歸依和迴向,

然後念暮叩鐘偈結束如下。)

Kệ thâu chuông: (kết thúc thời đóng chuông)

Bá bát chung thinh hướng Phật tiền (0)

Thượng thông hạ triệt lạc vô biên (0)

Lục đạo chúng sanh mong thoát khổ (0)

Cửu u thập loại xuất khanh nhiên (0)

暮叩鐘偈:(結束時叩鐘)

百八鐘聲向佛前(叩鐘)

上通下哲樂無邊(叩鐘)

六道眾生求脫苦(叩鐘)

九幽十類出火坑(叩鐘)

Nam Mô Siêu Lạc Độ Bồ Tát. (0)

南無超樂度菩薩(叩鐘)

 

Nghe âm thanh kệ chuông:

聞音聲暮叩鐘偈

https://quangduc.com/a33088/ke-thinh-dai-hong-chung

 

Ý kiến bạn đọc
31/08/202106:57
Khách
Phần chữ Hán sai nhiều lắm ạ
Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
13/09/2010(Xem: 3395)
Quán đảnh đã được định nghĩa một cách khái quát là “hành động hay nghi thức ban ý nghĩa tôn giáo (thánh phước) cho những đồ vật, nơi chốn, hoặc con người; thường bằng năng lực và sự thánh thiện” (Bowker, tr. 234). Trong Phật giáo, quán đảnh đã được miêu tả như một nghi thức biến đổi một pho tượng hoặc một ngôi tháp từ một vật thể thế tục thành tinh tủy của một đức Phật (Bentor 1997).
09/09/2010(Xem: 16032)
5 bài kệ hô canh ngồi Thiền được áp dụng vào mùa An Cư, Kiết Hạ hằng năm của của Chư Tăng, hoặc trong trường hợp khai Đại Giới Đàn của xưa và nay.
08/09/2010(Xem: 5086)
Lễ nghi trong Phật giáo là bày tỏ lòng thành kính đối với các đấng thành kính. Họ là thầy tổ, là ông bà, cha mẹ và tất cả những người thân, kẻ sơ đã qua đời.
07/09/2010(Xem: 5532)
Khi cúng thì chủ gia đình phải bầy đồ lễ cùng với hoa quả theo nguyên-tắc “đông bình tây quả,” rượu, và nước. Sau đó, phải đốt đèn (đèn dầu, đèn cầy, hay đèn điện), thắp nhang, đánh chuông, khấn, và cúng trước rồi những người trong gia đình theo thứ tự trên dưới cúng sau. Nhang (hương) đèn để mời và chuông để thỉnh tổ tiên. Khi cúng thì phải chắp tay đưa lên ngang trán khấn. Khấn là lời trình với tổ tiên về ngày cúng liên quan đến tên người quá cố, ngày tháng năm ta và tây, tên địa phương mình ở, tên mình và tên những người trong gia đình, lý do cúng và lời cầu nguyên, v.v.. Riêng tên người quá cố ta phải khấn rõ nhỏ. Sau khi khấn rồi, tuỳ theo địa vị của người cúng và người quá cố mà vái hay lạy. Nếu bố cúng con thì chỉ vái bốn vái mà thôi. Nếu con cháu cúng tổ tiên thì phải lạy bốn lạy. Chúng ta cần hiểu cho rõ về ý nghĩa của Cúng, Khấn, Vái, và Lạy.
31/08/2010(Xem: 7172)
Trước cửa Phật lập đàn phổ thí, Cho trọn đều quân lợi âm dương, Quang minh tỏ khắp mười phương, Kính dâng một nén tâm hương ngạt ngào. Cơn mưa tuệ dồi dào tưới khắp, Bóng mây từ che rợp mọi nơi, Lọt đâu dưới đất trên trời, Từ bi tế độ muôn đời viên thông. Trên đức Phật rất công rất chính, Dạy cho đời luyện tính tu tâm, Thương người đọa kiếp tối tăm, Giáo Hội chỉ dẫn khỏi lầm khỏi mê.
27/08/2010(Xem: 44758)
Đi thuyết linh nhiều nơi, thấy nhiều trường hợp oan gia trái chủ hiển bày rất rõ nét, cần phải giải trừ để có một đời sống an lạc. Rất nhiều Phật tử, thấy tâm tư không an khi nhìn lại đời sống đã gây nên tội lỗi oan trái muốn giải trừ, mà chưa có nhận thức đúng đắn.
05/08/2010(Xem: 4087)
Thiết dĩ, thể tánh hư hàm, bí thảo điêu tàn du vị tử, Thiền cơ diệu ngộ, đàm hoa lạc khứ hữu dư hương. Xuất một tự như, Khứ lai vô ngại. Cung duy - Tôn sư: Đạo phong trác thế, Giới đức siêu trần.
04/08/2010(Xem: 6613)
Có rất nhiều đám tang, không chỉ trong cộng đồng Phật Giáo mà cả trong các cộng đồng tôn giáo khác, khi đăng cáo phó thường ghi là: “Xin Miễn Phúng Điếu” và có một số cáo phó khác còn ghi rõ là: “Xin Miễn Phúng Điếu và Tặng Vòng Hoa”. Vậy xin hỏi: ý nghĩa của việc miễn phúng điếu này như thế nào? Nếu tang gia nhận tiền và tràng hoa người ta mang đến phúng điếu, thì người qua đời có mang nợ hay không? Và có nên nhận hay không nhận phúng điếu?
05/06/2010(Xem: 3202)
Sám Ngã Niệm - Cư Sĩ Hạnh Cơ dịch - Ngã niệm tự tùng vô lượng kiếp, Thất viên minh tánh tác trần lao, Xuất sanh nhập tử thọ luân hồi, Di trạng thù hình tao khổ sở, Túc ư thiểu thiện sanh nhơn đạo, Hoạch ngộ di phong đắc xuất gia,
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567