Dinh dưỡng ngăn ngừa bệnh tật
Phần cuối
Nguồn: Tâm Diệu và Tâm Linh
LỜI CUỐI
Bệnh tật chỉ là giai đoạn cuối của một tiến trình gây bệnh mà nguyên nhân chính là cách ăn uống sai lầm trong một thời gian dài. Quả thật, tế bào lập thành cơ thể chúng ta không ngừng biến dịch do sự nuôi dưỡng và đổi mới từ thực phẩm bên ngoài liên tục đưa vào. Nếu tế bào có sự bất thường, hoạt động lệch lạc thì chính là thực phẩm chúng ta đưa vào sự bất thường.
Mặc dầu đã có những bước tiến vĩ đại, nền y khoa hiện đại đã tận dụng mọi phương tiện kỹ thuật tối tân để chữa trị, nhưng kết quả chỉ là tạm thời, do chữa trị triệu chứng, chứ không chữa trị nguyên nhân.
Thay vì điều trị triệu chứng riêng từng bộ phận trong cơ thể, chúng ta cần biết nguyên nhân chính gây nên bệnh và từ đó điều trị tận gốc. (Xem Bảng Tóm Lược Nhân Tố Gây Bệnh Và Nhân Tố Phòng Bệnh đính hậu)
Tiến sĩ Hatherill, nghiên cứu gia của của viện đại học University of California at Santa Barbara, cho biết 5 phần trăm nguyên nhân gây bệnh là vi trùng, 5 phần trăm là di truyền và 90 phần trăm còn lại là do môi sinh trong đó bao gồm thực phẩm chúng ta ăn.Như vậy, bệnh là do nơi ăn uống và bệnh viện không phải là nơi chúng ta lui tới mà phải là nhà bếp và các tiệm thực phẩm health food stores.
Hãy thay đổi thực phẩm thịt cá bằng thực phẩm rau đậu và cải cách môi trường sống hàng ngày. Thực phẩm rau đậu là nguồn thực phẩm cân đối nhất, bao gồm tất cả các chất dưỡng sinh cần thiết và không có các nhân tố gây tác hại. Ngũ cốc nguyên chất chưa chế biến là nguồn dinh dưỡng chủ yếu (50%). Những thực phẩm còn lại cần chọn từ các loại thực vật theo tỷ lệ đậu (20%), rau (20%) và quả (10%).
Thật ra, không cần phải cân bằng mỗi bữa ăn mà là cân bằng thực phẩm dùng trong cả ngày. Tuy nhiên, bữa ăn nào cũng cần phải có ngũ cốc nguyên chất. Đó là điểm chính yếu.
Ngoài ra, theo hội y sĩ Hoa Kỳ AMA, mỗi ngày nên đi bộ nửa giờ hay tập những bài thể dục khác nhằm tăng cường hệ tim mạch và điều hòa năng lượng cơ thể.
Xã hội văn minh ngày nay chú trọng nhiều về hưởng thụ vật chất, về các loại thực phẩm thịt, cá, tôm, cua và về các thực phẩm chế biến thì cuộc cách mạng về sức khỏe, về phòng bệnh hơn là chữa bệnh là điều cần thiết. Chế độ dinh dưỡng "The New Four Food Group" của PCRM, "Dr. Dean Ornish Program" và "Dr. McDougall Plan" mà chúng tôi tổng hợp giới thiệu trong quyển sách này có thể ngăn ngừa tận gốc rễ bệnh tật và có thể thanh toán được các loại bệnh hiểm nghèo như tim mạch, ung thư và tiểu đường, đồng thời còn mang lại một môi trường trong sạch, chúng sinh an lạc và thế giới hòa bình.
BẢNG TÓM LƯỢC
Nhân Tố Gây Bệnh Và Nhân Tố Phòng Bệnh
Loại Bệnh | Nhân Tố Gây Bệnh | Nhân Tố Phòng Bệnh | |
Nhân Tố Chánh | Nhân Tố Phụ | ||
-Nghẽn mạch vành tim, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, suy tim và nghẽn mạch máu chân. -Ung thư vú, ung thư kết tràng, ung thư nhiếp hộ tuyến và các bệnh ung thư khác. | -Do ăn uống nhiều cholesterol, chất béo bão hòa và protein thịt bởi ăn thịt động vật và các sản phẩm chế biến từ thịt. | Do môi trường xung quanh như -Khói thuốc, khói xe, không khí và nước ô nhiễm. -Chất kích thích. -Bột tinh chế -Không luyện tập thể dục đều đặn. -Căng thẳng thần kinh trong cuộc sống. -Yếu tố di truyền | -Loại bỏ những thực phẩm chứa cholesterol và chất béo bão hòa, như thịt động vật các lọại và những sản phẩm chế biến từ thịt. -Loại bỏ thuốc lá -Giảm căng thẳng thần kinh bằng cách quảnh ghánh lo đi mà vui sống -Ăn 50% ngũ cốc lứt, 20% đậu các loại, 20% rau tươi các loại và 10% trái cây tươi. -Tập thể dục trên 30 phút mỗi ngày, năm ngày một tuần. |
-Bệnh tiểu đường | -Do ăn uống quá nhiều chất bổ, chất cholesterol, chất béo bão hòa, chất tinh bột và chất đường. -Thiếu vận động thân thể thường xuyên -Cao áp huyết | -Cách sinh sống -Yếu tố di truyền | -Tiêu thụ ít chất béo, khoảng dưới 10%, ăn nhiều chất xơ, khoảng 35% và loại bỏ các thức ăn có cholesterol -Ăn các thực phẩm ngũ cốc, rau đậu nguyên chất và trái cây tươi có chỉ số đường thấp. -Tập thể dục trên 30 phút mỗi ngày, năm ngày một tuần. -Ăn mướp đắng, uống trà mướp đắng. |
TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ DẪN CHIẾU
TÀI LIỆU THAM CHIẾU
TÀI LIỆU CHỌN LỌC
Dean Ornish, M.D., Dr. Dean Ornish's Program for Reversing Heart Disease, Ballantine Books New York
- Neal D. Barnard, M.D., Food for Life, Crown Publishers, Inc., New York 1993
- Robert Garrison, Jr. et al. The Nutrition Desk Reference, 3rd ed. Keats Publishing, New Canaan, Connecticut
- The Wellness Encyclopedia of Foods and Nutrition, University of California at Berkeley, 1992
- Neal D. Barnard, M.D., The Power of Your Plate, Book publishing Company Summertown, Tennessee
- Foods that Harm Foods that health, Reader's Digest, Pleasantville, New York/Montreal 1996
- The McDougall Plan, John A. McDougall, M.D., and Mary A. McDougall, NewWin Publishing
LỜI TỰA
Cuộc nghiên cứu Framingham cho biết những người đàn ông 50 tuổi có hàm lượng cholesterol trên 295 mg/dl có mức độ nguy cơ lâm bệnh nhồi máu cơ tim nhiều hơn 9 lần những người có hàm lượng dưới 200 mg/dl.
2 Key, A. (ed.) Seven Countries- A Multivariate Analysis of Death and Coronary Heart Disease in Ten Years, Harvard University Press, Cambridge, 1980
CHƯƠNG MỘT
Dean Ornish, M.D., Dr. Dean Ornish's Program for Reversing Heart Disease, Ballantine Books New York, 1991, pp. 255-259
2 Bác sĩ Neal D. Barnard, M.D., The Physicians Committee for Responsible Medicine, bác sĩ Dean Ornish, M.D., giáo sư y khoa tại University of California, San Francisco School of Medicine, chủ tịch viện nghiên cứu y khoa phòng ngừa the Preventive Medicine Research Institute tại Sausalito, California, bác sĩ McDougall, M.D., giáo sư y khoa và bác sĩ Mitchel Gaynor, chuyên khoa ung thư, giám đốc trung tâm phòng ngừa ung thư tại New York.
3-Neal D. Barnard, M.D., Food for Life, Crown Publishers, Inc., New York 1993
-Dean Ornish, M.D., Dr. Dean Ornish's Program for Reversing Heart Disease, Ballantine Books New York.
-John A. McDougall, M.D., and Mary A. McDougall, The McDougall Plan, New Win Publishing.
4 Viện Ung Thư Quốc Gia Hoa Kỳ
5 Hội Đồng Nghiên Cứu Quốc Gia Hoa Kỳ
6 Hội Đồng Y Sĩ Trách Nhiệm Y Khoa Hoa Kỳ
7 Neal D. Barnard, M.D., Food for Life, Crown Publishers, Inc., New York 1993
8 Jacobs, D.R., Meyer, K.A., Kushi, L.H., Folsom, A.R. 1999 The Iowa Women's Health Study. Am J Public Health, 89:322-329.
CHƯƠNG HAI
Kammel WB et al., The Framingham Study. DHEW Public No. (NIH) 74-618,1973. Thirty years of follow-up in the Framingham study. Circulation 75 (Suppl V):V-V, 1987.
2 J.H. Lubin et al., "Breast Cancer Following High Dietary Fat and Protein Consumption", American Journal of Epidemiology 114;422
3 M.G. Le et al., "Consumption of Dairy Produce and Alcohol in Case-Control Study of Breast Cancer", Journal of the National Cancer Institute 77:633-36
4 L.A Cohen et al, "Modulation of N. Nitrosomethylurea induced Mammary Tumor Promotion by Dietary Fiber and Fat", Journal of the National Cancer Institute 83:496-500 and "Fiber is Linked to Reduced Breast Cancer Risk", Boston Glob, April 3. 1991
5 Graft E, Eaton JW. "Dietary suppression of colonic cancer. Cancer:717-718,1985
6 "A Case-Control Study of Diet and Colo-Rectal Cancer", International Journal of Cancer 26:757-68.
7 J.W. Berg and M.A Howell, "The Geographic Pathology, of Bowel Cancer", Cancer 34:807-14.
8 N.D. Nigro et al, "Effect of Dietary Beef Fat on Intestinal Tumor Formation by Azoxymethane in Rats", Journal of the National Cancer Institute 54:439-42.
9 Theo AAFCO, cơ quan đặt tiêu chuẩn cho kỹ nghệ sản xuất thức ăn nuôi súc vật cho biết khoảng từ một nửa đến ba phần tư các tiểu bang Hoa Kỳ dùng phân gà cho bò ăn.
10 "Effect of Ingestion of Meat on Plasma Cholesterol of Vegetaians", Journal of the American Medical Association 246:640-44
CHƯƠNG BA
Plant Medica. 43: 101-120, 1981
2 American Journal of Epidemiology, January 1, 1994, Vol. 139, No. 1
3 UC Berkeley Wellness Letter, April 1999: Beyond Vitamins: The New Nutrition Revolution
CHƯƠNG BỐN
Barnard RJ, et al. Response of non-insulin-dependent diabetic patients to an intensive program of diet and exercise. Diabetes Care 1982;5(4):370-74
2 Barnard RJ, et al. Longterm use of a high-complex-carbohydrate, high-fiber, low-fat diet and exercise in treatment of NIDDM patients. Diabetes Care 1983;6(3):268-73.
3 Philip Lipetz, Ph.D. The Good Calorie Diet, Harper Collins Publishers 1994: 186-190
CHƯƠNG NĂM
- Neal D. Barnard, M.D., Food for Life, Crown Publishers, Inc., New York 1993
- Robert Garrison, Jr. et al. The Nutrition Desk Reference, 3rd ed. Keats
CHƯƠNG CHÍN
Robertson PJ et al. The effect of high animal protein intake on the risk of calcium ston-formation in the urinary tract. Clinical Science, 1979;57:285-288
2 Mark Messina, P.D., Virginia Messina, R.D., Kenneth DR, Setchell, Ph.D., The Simple Soybean and Your Health, Avery Publishing Group, NY 1994: 117 and Abelow BJ et al. Cross-cultural association between dietary animal protein and hip fracture: a hypothesis. Calcif Tissue Int 50:14-18,1992
3 Mc Clellan et al. Prolonged meat diets with a study of meatbolism of nitrogen, calcium and phosphorus. J Biol Chem 87:669-680, 1930.
4 Anand CR et al. Effect of protein intake on calcium balance of young men given 500 mg calcium daily. J Nutr 104:695-700, 1974 and Linkswiler HM et al. Protein-induced hypercalciuria. Fed Proc 40:2429-2433,1981 and Lerstetter JE et al. Dietary protein increases urinary calcium. J Nutr 120:134-136, 1989.
CHƯƠNG MƯỜI
- The Wellness Encyclopedia of Foods and Nutrition, University of California at Berkeley, 1992
- Foods that Harm Foods that health, Reader's Digest, Pleasantville, New York/Montreal 1996
CHƯƠNG MƯỜI MỘT
Sheldon Margen, M.D, et al. The wellness Encyclopedia of food and nutrition, UC Berkeley 1992
CHƯƠNG MƯỜI HAI
Blair SN, Kohl HW, Paffenbarger RS, et al. "Physical fitness and all-cause mortality." JAMA. 1989;262:2395-2401
TIN TỨC VÀ SỐ LIỆU CẦN BIẾT
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
3 teaspoons = 1 tablespoon 4 tablespoons = 1/4 cup 16 tablespoons = 1 cup 1 ounce = 28.35 grams | 1 gram = 0.035 ounces 1 cup = 8 fluid ounces 1 cup = 1/2 pint 4 cups = 1 quart | 4 quarts = 1 gallon 1 liter = 1.06 quarts 1 cup barley=.3 1/2 cup cooked 1 cup oat=1 3/4 cup cooked |
ÁP SUẤT MÁU (Source: UC, Berkeley, Wellness Letter Volume 15, No 8 May 99
Loại | Systolic/Diastolic | Khuyến Cáo |
Tốt | Dưới 120/80 | Theo dõi mỗi hai năm |
Bình Thường | Dưới 130/85 | Theo dõi mỗi hai năm |
Trên Bình Thường | 130-139/85 - 89 | Theo dõi hàng năm; cần thay đổi lối sống và chế độ dinh dưỡng |
Cao Ap Huyết: | ||
- Giai Đoạn 1 | 140-159/90 - 99 | Theo dõi hàng tháng, cần thay đổi lối sống và chế độ dinh dưỡng |
- Giai Đoạn 2 | 160-179/100 -109 | Cần chữa trị |
- Giai Đoạn 3 | 180/110 hay cao hơn | Cần chữa trị |
CHOLESTEROL (Source: National Institutes of Health)
Loại | Bình Thường (normal) | Nguy Hiểm (moderate risk) | Nguy Hiểm Cao (high risk) |
Total Cholesterol | < 200 mg/dl | 200 - 239 mg/dl | 240 mg/dl |
HDL Cholesterol | 35 mg/dl | < 35 mg/dl | |
LDL Cholesterol | < 130 mg/dl | 130 -159 mg/dl | 160 mg/dl |
Triglycerides | < 200 mg/dl | 200-399 mg/dl | 400 - 999 mg/dl [cao] 1000 mg/dl [rất cao] |
Cholesterol/HDL | < 4.8 | 4.8 < 6.0 | 6.0 |
GIẢI THÍCH MỘT VÀI ĐIỂM QUAN TRỌNG TRONG TỜ KẾT QUẢ THỬ MÁU
Glucose là nguồn năng lượng chánh của cơ thể. Lượng đường trong máu bình thường trong khoảng từ 65 đến 110 mg/dl.
BUN (blood urea nitrogen) là phó sản cuối cùng trong tiến trình biến năng (metabolism). Hàm lượng BUN dùng để khám phá ra chứng bệnh thận (kidney). Lượng BUN bình thường trong khoảng từ 6 đến 25 mg/dl.
Creatinine là chất thải từ tissue cơ bắp thịt và được bài tiết bởi bộ phận thận. Giống như BUN, creatinine dùng để chẩn bệnh thận. Lượng bình thường là 0.5 đến 1.4 mg/dl
SGOT (AST) (aspartate aminotransferase) là loại enzyme tìm thấy trong gan, tim và các cơ bắp thịt. Gia tăng lượng SGOT là chỉ dấu có vấn đề của bộ phận gan và cơ bắp. Hàm lượng bình thường trong khoảng từ 1 đến 45 mg/dl.
SGPT (ALT) (alanine amino transferase) là loại enzyme tìm thấy trong cơ bắp thịt, tim và các tế bào gan. Gia tăng lượng SGPT là chỉ dấu bệnh gan. Hàm lượng bình thường trong khoảng từ 1 đến 45 mg/dl.
NHỮNG SÁCH ĐÃ XUẤT BẢN
CÙNG MỘT TÁC GIẢ
DO VĂN NGHỆ XUẤT BẢN
P.O. Box 2301
Westminster, CA 92683 USA
Tel/Fax: (714) 527-5761
THỰC PHẨM RAU ĐẬU
QUA LĂNG KÍNH KHOA HỌC
(phát hành tại Hoa Kỳ 2000 quyển)
DO HOA SEN XUẤT BẢN
http://www.Äps.net/hoasen và http://www.vnet.com/hoasen
Tel./Fax: (714) 528-4379
E-mail: hoasen@Äps.net hoặc: [email protected]
QUAN ĐIỂM VỀ ĂN CHAY CỦA ĐẠO PHẬT
(phát hành tại Hoa Kỳ 10,400 quyển)
ĐẬU NÀNH
NGUỒN DINH DƯỠNG TUYỆT HẢO
(phát hành tại Hoa Kỳ 3000 quyển)
DINH DƯỠNG
NGĂN NGỪA BỆNH TẬT
(phát hành tại Hoa Kỳ 3500 quyển)
Quý độc giả khắp năm châu cũng có thể xem các quyển sách này trên mạng lưới điện toán toàn cầu: http://www.Äps.net/hoasen hay http://www.vnet.org/hoasen/index.htm hoặc có thể download nhanh chóng nguyên quyển sách hay từng bài dưới dạng chữ VNI-Time DOC. (MS Word) tại: http://www.freedrive.com (login user name: hoasen and password: hoasen)