Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. [email protected]* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Phẩm Tỳ kheo - The Bhikkhu - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức

12/04/201316:38(Xem: 15073)
Phẩm Tỳ kheo - The Bhikkhu - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức

Kinh Pháp Cú

Phẩm Tỳ Kheo - The Bhikkhu

Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức

Nguồn: Thầy Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức

Cakkhunaa sa.mvaro saadhu saadhu sotena sa.mvaro
Ghaa.nena sa.mvaro saadhu saadhu jivhaaya sa.mvaro. -- 360


Good is restraint in the eye;
good is restraint in the ear;
good is restraint in the nose;
good is restraint in the tongue. -- 360


360. Lành thay điều phục mắt!
Lành thay điều phục tai!
Lành thay điều phục mũi!
Lành thay điều phục lưỡi!


Kaayena sa.mvaro saadhu saadhu vaacaaya sa.mvaro
Manasaa sa.mvaro saadhu saadhu sabbattha sa.mvaro
Sabbattha sa.mvuto bhikkhu sabbadukkhaa pamuccati. -- 361


Good is restraint in deed;
good is restraint in speech;
good is restraint in mind;
good is restraint in everything.
The bhikkhu, restrained at all points,
is freed from sorrow. -- 361


361. Lành thay hàng phục thân!
Lành thay hàng phục ý!
Lành thay lời chế chỉ!
Lành thay phòng mọi điều!
Hàng phục được bấy nhiêu,
Tỳ kheo ấy thoát khổ.


Hatthasa~n~nato paadasa~n~nato
Vaacaaya sa~n~nato sa~n~nat-uttamo
Ajjhattarato samaahito
Eko santusito tamaahu bhikkhu.m. -- 362


He who is controlled in hand, in foot, in speech,
and in the highest (i.e., the head);
he who delights in meditation, and is composed;
he who is alone, and is contented,
- him they call a bhikkhu. -- 362


362. Ðiều phục cả chân tay,
Ðiều phục ngay đầu óc,
Ðiều phục lời ngang dọc,
Ðơn độc vui thành thiền,
Tri túc sống an nhiên,
Tỳ kheo là vậy đó!


Yo mukhasa~n~nato bhikkhu mantabhaa.nii anuddhato
Attha.m dhamma.m ca diipeti madhura.m tassa bhaasita.m. -- 363


The bhikkhu who is controlled in tongue,
who speaks wisely, who is not puffed up,
who explains the meaning and the text,
- sweet, indeed. is his speech. -- 363


363. Tỳ kheo điều phục lưỡi,
Khiêm ái không tự cao,
Diễn giải nghĩa kinh điển,
Lời êm dịu ngọt ngào.


Dhammaaraamo dhammarato dhamma.m anuvicintaya.m
Dhamma.m anussara.m bhikkhu saddhammaa na parihaayati. -- 364


That bhikkhu who dwells in the Dhamma,
who delights in the Dhamma,
who meditates on the Dhamma,
who well remembers the Dhamma,
does not fall away from the sublime Dhamma. -- 364


364. Tỳ kheo trụ chánh pháp,
Quí pháp, thường hành thiền,
Niệm pháp, tâm tinh chuyên,
Ắt không rời Chánh pháp.


Salaabha.m naatima~n~neyya naa~n~nesa.m pihaya.m care
A~n~nesa.m pihaya.m bhikkhu samaadhi.m naadhigacchati. -- 365


Let him not despise what he has received,
nor should he live envying (the gains of) others.
The bhikkhu who envies (the gains of) others
does not attain concentration. -- 365


365. Chớ chê điều mình đạt,
Chớ ganh ghét của người;
Tỳ kheo vọng tâm tư,
Không sao vào chánh định.


Appalaabho-pi ce bhikkhu salaabha.m naatima~n~nati
Ta.m ve devaa pasa.msanti suddhaajiivi.m atandita.m. -- 366


Though receiving but little,
if a bhikkhu does not despise his own gains,
even the gods praise such a one
who is pure in livelihood and is not slothful. -- 366


366. Tỳ kheo dù nhận ít,
Nhưng tâm không khinh thường,
Sống thanh tịnh, tinh tấn,
Chư thiên cũng tán dương.


Sabbaso naamaruupasmi.m yassa natthi mamaayita.m
Asataa ca na socati sa ve bhikkhuu-ti vuccati. -- 367


He who has no thought of "I" and "mine"
whatever towards mind and body,
he who grieves not for that which he has not,
he is, indeed, called a bhikkhu. -- 367


367. Ðối với cả thân tâm,
Không chấp ta, của ta,
Không buồn điều không có,
Ðó gọi là tỳ kheo.


Mettaavihaarii yo bhikkhuu pasanno buddhasaasane
Adhigacche pada.m santa.m sa'nkhaaruupasama.m sukha.m. -- 368


The bhikkhu who abides in loving-kindness,
who is pleased with the Buddha's Teaching,
attains to that state of peace and happiness,
the stilling of conditioned things. -- 368


368. Tỳ kheo vui pháp Phật,
An trụ tâm từ bi,
Chứng đạt cảnh an tịnh,
Giải thoát pháp hữu vi.


Si~nca bhikkhu ima.m naava.m sittaa te lahumessati
Chetvaa raaga.m ca dosa.m ca tato nibbaa.namehisi. -- 369


Empty this boat, O bhikkhu!
Emptied by you it will move swiftly.
Cutting off lust and hatred,
to Nibbaana you will thereby go. -- 369


369. Tỳ kheo tát sạch nước,
Thuyền này nhẹ lướt nhanh,
Trừ tham dục, sân hận,
Niết bàn tất viên thành.


Pa~nca chinde pa~nca jahe pa~nca c-uttari bhaavaye
Pa~ncasa'ngaatigo bhikkhu oghati.n.no-ti vuccati. -- 370


Five cut off, five give up, five further cultivate.
The bhikkhu who has gone beyond the five bonds
is called a "Flood-Crosser". -- 370


370. Tỳ kheo đoạn diệt năm, (1)
Bỏ năm (2), tu tập năm (3)
Vượt qua năm vòng xích (4),
Xứng gọi bậc vượt dòng.
(1) Tham, sân, thân kiến, giới cấm thủ, nghi.
(2) Sắc ái, vô sắc ái, trạo cử, kiêu mạn, vô minh.
(3) Tín, tấn, niệm, định, huệ.
(4) Tham, sân, si, mạn, tà kiến.


Jhaaya bhikkhu maa ca paamado
Maa te kaamagu.ne bhamassu citta.m
Maa lohagu.la.m gilii pamatto
Maa kandi dukkhamidan-ti .dayhamaano. -- 371


Meditate, O bhikkhu! Be not heedless.
Do not let your mind whirl on sensual pleasures.
Do not be careless and swallow a ball of lead.
As you burn cry not "This is sorrow". -- 371


371. Chớ buông lung, dục lạc,
Tỳ kheo, hãy tu thiền.
Phóng dật, nuốt sắt nóng,
Bị đốt chớ than phiền!


Natthi jhaana.m apa~n~nassa pa~n~naa natthi ajhaayato
Yamhi jhaana.m ca pa~n~naa ca sa ve nibbaa.nasantike. -- 372


There is no concentration in one who lacks wisdom,
nor is there wisdom in him who lacks concentration.
In whom are both concentration and wisdom,
he, indeed, is in the presence of Nibbaana. -- 372


372. Không trí tuệ,không định,
Không định, không trí tuệ;
Người có tuệ, có định,
Ðạt Niết bàn viên tịnh.


Su~n~naagaara.m pavi.t.thassa santacittassa bhikkhuno
Amaanusii rati hoti sammaa dhamma.m vipassato. -- 373


The bhikkhu who has retired to a lonely abode,
who has calmed his mind,
who perceives the doctrine clearly,
experiences a joy transcending that of men. -- 373


373. Tỳ kheo sống đơn độc,
An định được nội tâm,
Trực quán theo chánh pháp,
Vui nguồn vui siêu nhân.


Yato yato sammasati khandhaana.m udayabbaya.m
Labhati piitipaamojja.m amata.m ta.m vijaanata.m. -- 374


Whenever he reflects on the rise and fall
of the Aggregates,
he experiences joy and happiness.
To "those who know"
that (reflection) is Deathless. -- 374


374. Người nhiếp tâm thường niệm,
Các uẩn thường diệt sanh,
Thọ hưởng niềm an lành,
Ðạt cảnh giới bất tử.


Tatraayamaadi bhavati idha pa~n~nassa bhikkhuno
Indriyagutti santu.t.thii paatimokkhe ca sa.mvaro. -- 375


And this becomes the beginning here
for a wise bhikkhu:
sense-control, contentment, restraint
with regard to the Fundamental Code
(Paatimokkha),
association with beneficent and energetic friends
whose livelihood is pure. -- 375


375. Tỳ kheo có trí tuệ,
Thường phòng hộ các căn,
Tri túc, giữ giới bổn,
Thân cận các bạn lành,
Sống nổ lực tinh tấn,
Hợp chánh mạng cao thành.


Mitte bhajassu kalyaa.ne suddhaajiive atandite
Pa.tisanthaaravuttyassa aacaarakusalo siyaa
Tato paamojjabahulo dukkhass-anta.m karissasi. -- 376


Let him be cordial in his ways and refined in conduct;
filled thereby with joy,
he will make an end of ill. -- 376


376. Người hành xử chân thành,
Tác phong thật đoan chánh,
Hưởng nguồn vui phạm hạnh,
Dứt sạch mọi khổ đau.


Vassikaa viya pupphaani maddavaani pamu~ncati
Eva.m raaga.m ca dosa.m ca vippamu~ncetha bhikkhavo. -- 377


As the jasmine creeper sheds its withered flowers,
even so, O bhikkhus,
should you totally cast off lust and hatred. -- 377


377. Tỳ kheo hãy vất bỏ,
Mọi ý niệm tham sân,
Như hoa lài tàn úa,
Rơi rụng khỏi cành thân.


Santakaayo santavaaco santavaa susamaahito
Vantalokaamiso bhikkhu upasanto-ti vuccati. -- 378


The bhikkhu who is calm in body,
calm in speech, calm in mind,
who is well-composed,
who has spewed out worldly things,
is truly called a "peaceful one". -- 378


378. Tỳ kheo thường điềm tĩnh,
Thân - khẩu - ý tịch tịnh,
Từ bỏ mọi việc đời,
Xứng danh bậc an tịnh.


Attanaa codayattaana.m pa.timaase-ttamattanaa
So attagutto satimaa sukha.m bhikkhu vihaahisi. -- 379


By self do you censure yourself.
By self do you examine yourself.
Self-guarded and mindful,
O bhikkhu, you will live happily. -- 379


379. Tự mình kiểm điểm mình,
Tự mình xem xét mình,
Tự phòng hộ, chánh niệm,
Tỳ kheo sống khương ninh.


Attaa hi attano naatho attaa hi attano gati
Tasmaa sa~n~namay-attaana.m assa.m bhadra.m-va vaa.nijo. -- 380


Self, indeed, is the protector of self.
Self, indeed, is one's refuge.
Control, therefore, your own self
as a merchant controls a noble steed. -- 380


380. Chính ta bảo vệ ta,
Chính ta nương tựa ta,
Chính ta tự điều phục,
Như ngựa theo thương gia.


Paamojjabahulo bhikkhu pasanno buddhasaasane
Adhigacche pada.m santa.m sa'nkhaaruupasama.m sukha.m. -- 381


Full of joy, full of confidence in the Buddha's Teaching,
the bhikkhu will attain the Peaceful State,
the stilling of conditioned things,
the bliss (supreme). -- 381


381. Tỳ kheo thường hoan hỷ,
Thành tín pháp Phật-đà,
Chứng đạt cảnh an tịnh,
Các hành an lạc ra.


Yo have daharo bhikkhu yu~njati buddhasaasane
So ima.m loka.m pabhaaseti abbhaa mutto-va candimaa. -- 382


The bhikkhu who, while still young,
devotes himself to the Buddha's Teaching,
illumines this world like the moon
freed from a cloud. -- 382


382. Tỳ kheo tuy trẻ tuổi,
Chuyên tu pháp Phật-đà,
Như trăng thoát mây chắn,
Soi sáng trần gian ta.

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;
(n): noun; (prep): preposition; (v): verb


Verse - Kệ 362
Composed (a) : Ðiềm tĩnh, an nhiên.
Solitary (a) : Ðơn độc.
Contented (a) : Tri túc, thõa mãn.


Verse - Kệ 363
Moderate (a) : Ðiều độ, ôn hòa.
Puff up (v) : Tự cao, tự đắc.


Verse - Kệ 365
Despise (v) : Xem thường, khinh miệt.
Envy (v) : Thèm muốn, đố kỵ.


Verse - Kệ 366
Recipient (n) : Người nhận.
Slothful (a) : Lười biếng.


Verse - Kệ 368
Stilling (n) : Sự vắng lặng.


Verse - Kệ 370
Toils (n) : Lưới, xiềng xích, phiền não.
Flood-crosser : Bậc vượt dòng nước lũ.


Verse - Kệ 371
Whirl (v) : Quay cuồng.
Swallow (v) : Nuốt (thức ăn).
Lead-ball : Cục chì.


Verse - Kệ 374
Assuredly (adv) : Chắc chắn, tất nhiên.
Experience (v) : Thọ hưởng.


Verse - Kệ 375
Sense-control : Nhiếp hộ các căn.
Contentment (n) : Sự mãn nguyện, sự biết đủ.
Fundamental (a) : Cơ bản, chủ yếu.
Precept (a) : Giới luật.
Energetic (a) : Nghị lực, năng động.


Verse - Kệ 376
Cordial (a) : Thân ái, chân thành.
Refined (a) : Lịch sự, đoan chánh.
Make an end of : Ðoạn tuyệt, dứt sạch.


Verse - Kệ 377
Jasmine (n) : (Cây hoa nhài (lài)
Creeper (n) : Loại cây leo.
Shed (v) : Rơi, rụng.
Withered (a) : Úa tàn.


Verse - Kệ 378
Well-composed (a) : Rất điềm tĩnh, tịch tịnh.
Spew (v) : Nôn ra, mửa ra, từ bỏ.


Verse - Kệ 379
Censure (v) : Phê bình, phê phán.
Self-guarded (a) : Tự phòng hộ.


Verse - Kệ 380
Saviour (n) : Vị cứu tinh.
Steed (n) : Ngựa.


Verse - Kệ 382
Devote oneself to (v) : Dâng hiến đời mình cho.
Illuminate (v) : Soi sáng, chiếu sáng.



Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
28/09/2020(Xem: 7365)
Sáng nay chúng con, chúng tôi lại tiếp tục lên đường gieo hạt tình thương, nơi đến cứu trợ hôm nay là một địa điểm đặc biệt liên quan đến lộ trình hoằng pháp của đức Phật, đó là nơi Ngài đã thuyết Bài Kinh Lửa Cháy (Aditta-pariyaya Sutta- Tương Ưng Bộ Kinh- Kinh 35.28). Như trong kinh tả lại, vài tháng sau khi giác ngộ, Đức Phật giảng bài pháp nầy cho 1,000 tu sĩ theo phái thờ thần lửa. Qua lối giảng siêu việt của Ngài, Đức Phật đã dùng ví dụ về lửa cháy (lửa tham, sân, si) để dạy về tâm xả ly đối với các cảm thọ qua sáu căn. Sau khi nghe bài giảng nầy, toàn thể thính chúng đắc quả A la hán.(Đường Link để tham khảo bài Kinh: Kinh Lua Chay)
28/09/2020(Xem: 7116)
Dharamshala: Thủ tướng Chính phủ Tây Tạng lưu vong (Sikyong), Tiến sĩ Lobsang Sangay, nhà lãnh đạo Chính trị được bầu dân chủ Tây Tạng, Cục Quản lý Trung ương Tây Tạng lưu vong đã ra mắt cuốn sách do Hoà thượng Acharya Yeshi Phuntsok, Phó Chủ tịch Quốc hội Lưu vong Tây Tạng biên soạn với chủ đề “So sánh Hiến pháp của các Quốc gia Dân chủ Khác nhau” (Comparative Constitutions of Various Democratic Nations). Tác phẩm tập trung vào việc so sánh Hiếp pháp của các quốc gia dân chủ khách nhau trên thế giới, và giải thích các loại Hiếp pháp Dân chủ khác nhau một cách đơn giản nhưng sâu sắc.
27/09/2020(Xem: 6251)
Hôm thứ Bảy, ngày 26 tháng 9 năm 2020, Ấn Độ đã công bố khoản viện trợ không hoàn lại trị giá 15 triệu USD để thúc đẩy quan hệ Phật giáo giữa hai quốc gia Ấn Độ-Sri Lanka, bên cạnh việc khẳng định mở rộng quan hệ đối tác quốc phòng nhằm ổn định Ấn Độ Dương. Những quyết định này đã được công bố tại Hội nghị Thượng đỉnh ảo đầu tiên giữa Thủ tướng Chính phủ Ấn Độ Narendra Modi và Thủ tướng Chính phủ Sri Lanka Mahinda Rajapaksa. Đây cũng là Hội nghị Thượng đỉnh đầu tiên như vậy của Ấn Độ với một quốc gia láng giềng.
27/09/2020(Xem: 7327)
Colombo (News 1st); Cư sĩ Gotabaya Rajapaksa, Tổng thống nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Dân chủ Sri Lanka nhấn mạnh rằng, cần phải nâng cao một thế hệ được định hướng về mặt Đạo đức, và Đạo đức được hướng dẫn bởi Tôn giáo của họ, đồng thời với sự phát triển thể chất trong nước. Tổng thống Gotabaya Rajapaksa nhấn mạnh, Sri Lanka là một quốc gia giàu Đạo đức và phẩm hạnh do lòng tôn kính cao độ đối với Chính pháp Phật đà và sự đồng đạo của các tôn giáo khác được thực hành tại Sri Lanka.
27/09/2020(Xem: 6635)
Vài năm trước, dân tình xôn xao khi xuất hiện website lễ chùa online thì nay việc đi chùa đã được đưa lên... App. Khi cài ứng dụng này, mọi người có thể đến viếng, thắp nhang rất nhiều ngôi chùa trên cả nước. Đặc biệt, người dùng có thể nạp tiền vào App để... được phù hộ. Với mức nạp 20 ngàn đồng, "thí chủ" sẽ được phù hộ trong 1 ngày, nạp 50 ngàn đồng sẽ được bình an trong 1 tháng. Mua gói càng lớn thì ưu đãi càng cao! Hiện App này có hơn 5.000 lượt tải về và hàng trăm đánh giá trên Google Play.
27/09/2020(Xem: 4877)
Vào tuần trước, phát biểu tại buổi gặp gỡ với chư tôn tịnh đức Tăng già giáo phẩm lãnh đạo Phật giáo Hàn Quốc, Tổng thống Đại Hàn Dân Quốc Moon Jae-in đã thỉnh cầu sự hỗ trợ tiếp tục của cộng đồng Phật giáo tại Hàn Quốc, trong nỗ lực mở ra lộ trình đối thoại và trao đổi hơn nữa với Triều Tiên nhằm thúc đẩy con đường hướng tới hòa bình trên Bán đảo Triều Tiên và sự thống nhất cuối cùng.
27/09/2020(Xem: 7165)
Thời gian vừa qua, thật hết sức ngạc nhiên khi tôi tình cờ xem được trên dòng Facebook những bức ảnh lưu niệm của bạn bè, đạo hữu khoe cho thấy họ đã ở rất gần bên Kim Các Tự, một danh lam nổi tiếng ở Kyoto, Nhật Bản. Thoạt đầu, cứ tưởng là mọi người được phước duyên xuất ngoại ngao du qua tận xứ sở hoa anh đào, được “tận mục sở thị” ngôi chùa “Gác Vàng” được dát vàng, còn mình thì cứ quanh quẩn với chùa chiền tự viện trong tỉnh, trong nước…
26/09/2020(Xem: 6893)
Hòa thượng Phó Chủ tịch Quốc hội lưu vong Tây Tạng, Acharya Yeshi Phuntsok hoan nghênh tuyên bố của 63 Nghị sĩ thuộc Liên minh Nghị viện Đa Quốc gia về Trung Quốc (IPAC) kêu gọi các chính phủ điều tra các báo cáo về lao động cưỡng bức và đàn áp sắc tộc tại Trung Quốc, đồng thời xử phạt những người chịu trách nhiệm về các hoạt động tồi tệ này.
24/09/2020(Xem: 9122)
Thông thường hàng năm vào những ngày chớm thu cũng là lúc những người con Phật từ khắp muôn phương tìm về xứ Ấn hành hương các thánh tích Phật giáo, nhưng năm nay cho đến thời điểm này Thánh địa Bồ Đề Đạo Tràng vẫn vắng hoe, thế mới biết tầm ảnh hưởng của trận dịch không hề nhỏ, sự cộng nghiệp của thế gian đã lan dần đến bên cội Bồ Đề đức Phật.
23/09/2020(Xem: 7995)
Vượt qua được đoạn dốc núi vừa dài vừa gập ghềnh lên mô xuống hụp với lởm chởm đá cục đá hòn, đất bụi sạn sỏi để lên đến được khuôn viên của chùa, đứng ngay dưới chiếc cổng mang dáng dấp kiến trúc Torii ở các đền chùa Nhật Bản, hít thở thật sâu và đều không khí trong lành của núi rừng cây cỏ mà phóng tầm mắt về hướng đông ngắm cảnh trời xanh biển rộng, thấy rõ những hòn đảo nhỏ ngoài vịnh nối nhau như bức bình phong che chắn cho thành phố Nha Trang hiền hòa, ta mới cảm nhận được sự sảng khoái an vui như vừa từ cảnh giới u minh hầm hố bước qua thiên đường tịnh lạc.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Most Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com
http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
[email protected]