Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. [email protected]* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Phẩm Phẫn nộ - Anger - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức

11/04/201320:26(Xem: 15079)
Phẩm Phẫn nộ - Anger - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức

Kinh Pháp Cú

Phẩm Phẫn nộ - Anger

Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức

Nguồn: Thầy Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức

Kodha.m jahe vippajaheyya maana.m
Sa~n~nojana.m sabbamatikkameyya
Ta.m naamaruupasmi.m asajjamaana.m
Aki~ncana.m naanupatanti dukkhaa. -- 221


One should give up anger.
One should abandon pride.
One should overcome all fetters.
Ills never befall him
who clings not to mind and body
and is passionless. -- 221


221. Diệt phẫn nộ kiêu mạn,
Dứt phiền não buộc ràng,
Ðoạn chấp thủ, danh sắc.
Khổ não hết đeo mang.


Yo ve uppatita.m kodha.m ratha.m bhanta.m-va dhaaraye
Tamaha.m saarathi.m bruumi rasmiggaaho itaro jano. -- 222


Whoso checks his uprisen anger
as though it were a rolling chariot,
him I call a true charioteer.
Other charioteers are mere rein-holders. -- 222


222. Ai dằn cơn phẫn nộ,
Như hãm xe đang lăn,
Vị ấy đánh xe thật,
Người khác phụ cương phanh.


Akkodhena jine kodha.m asaadhu.m saadhunaa jine
Jine kadariya.m daanena saccena alikavaadina.m. -- 223


Conquer anger by love.
Conquer evil by good.
Conquer the stingy by giving.
Conquer the liar by truth. -- 223


223. Từ bi thắng sân hận.
Hiền thiện thắng hung tàn.
Bố thí thắng xan tham.
Chân thật thắng hư ngụy.


Sacca.m bha.ne na kujjheyya dajjaappasmimpi yaacito
Etehi tiihi .thaanehi gacche devaana santike. -- 224


One should utter the truth.
One should not be angry.
One should give even from a scanty store
to him who asks.
Along these three paths one may go
to the presence of the gods. -- 224


224. Hãy nói lời chân thật.
Bố thí, chớ giận hờn.
Làm được ba điều ấy,
Ðạt đến cảnh thiên chơn.


Ahi.msakaa ye munayo nicca.m kaayena sa.mvutaa
Te yanti accuta.m .thaana.m yattha gantvaa na socare. -- 225


Those sages who are harmless,
and are ever restrained in body,
go to the deathless state (Nibbaana),
whither gone they never grieve. -- 225


225. Hiền sĩ không sát hại,
Ðiều phục thân mạng hoài,
Ðạt cảnh giới bất tử,
Giải thoát hết bi ai.


Sadaa jaagaramaanaana.m ahorattaanusikkhina.m
Nibbaa.na.m adhimuttaana.m attha.m gacchanti aasavaa. -- 226


The defilements of those who are ever vigilant,
who discipline themselves day and night,
who are wholly intent on Nibbaana,
are destroyed. -- 226


226. Ai ngày đêm tu tập,
Chuyên tâm hướng Niết bàn,
Thời thời thường tỉnh giác,
Lậu hoặc ắt tiêu tan.


Poraa.nameta.m atula n-eta.m ajjatanaamiva
Nindanti tu.nhimaasiina.m nindanti bahubhaa.nina.m
Mitabhaa.nim-pi nindanti natthi loke anindito. -- 227


This, O Atula, is an old saying;
it is not one of today only:
they blame those who sit silent,
they blame those who speak too much.
Those speaking little too they blame.
There is no one who is not blamed in this world. -- 227


227. Vậy đó A-tu-la,
Xưa nay đều thế cả,
Ngồi im bị đả phá,
Nói nhiều bị người chê,
Nói ít bị người phê,
Không ai không bị trách,
Trên trần thế bộn bề!


Na c-aahu na ca bhavissati na c-etarahi vijjati
Ekanta.m nindito poso ekanta.m vaa pasa.msito. -- 228


There never was, there never will be,
nor does there exist now,
a person who is wholly blamed or wholly praised. -- 228


228. Xưa, vị lai, và nay,
Ðâu có sự kiện này,
Kẻ hoàn toàn bị trách,
Người chỉ được khen hay!


Ya~nce vi~n~nuu pasa.msanti anuvicca suve suve
Acchiddavutti.m medhaavi.m pa~n~naasiilasamaahita.m. -- 229


Examining day by day, the wise praise him
who is of flawless life, intelligent,
endowed with knowledge and virtue. -- 229


229. Ai ngày ngày phản tỉnh,
Sống trong sạch đường đường,
Ðầy đủ giới định tuệ,
Bậc trí thường tán dương.


Nekkha.m jambonadass-eva ko ta.m ninditumarahati
Devaa-pi na.m pasa.msanti brahmunaa-pi pasa.msito. -- 230


Who deigns to blame him
who is like a piece of refined gold?
Even the gods praise him;
by Brahma too he is praised. -- 230


230. Người hạnh tợ vàng y,
Ai dám chê trách gì,
Chư thiên còn ca ngợi,
Phạm thiên cũng kính qui.


Kaayappakopa.m rakkheyya kaayena sa.mvuto siyaa
Kaayaduccarita.m hitvaa kaayena sucarita.m care. -- 231


One should guard against misdeeds
(caused by) the body,
and one should be restrained in body.
Giving up evil conduct in body,
one should be of good bodily conduct. -- 231


231. Giữ thân đừng nóng giận,
Ðiều phục thân an hòa,
Từ bỏ thân làm ác,
Thân chánh trực hiền hòa.


Vaciipakopa.m rakkheyya vaacaaya sa.mvuto siyaa
Vaciiduccarita.m hitvaa vaacaaya sucarita.m care. -- 232


One should guard against misdeeds
(caused by) speech,
and one should be restrained in speech.
Giving up evil conduct in speech,
one should be of good conduct in speech. -- 232


232. Giữ lời đứng nóng giận,
Ðiều phục lời nhu hòa,
Từ bỏ lời thô ác,
Lời từ tốn ôn hòa.


Manopakopa.m rakkheyya manasaa sa.mvuto siyaa
Manoduccarita.m hitvaa manasaa sucarita.m care. -- 233


One should guard against misdeeds
(caused by) the mind,
and one should be restrained in mind.
Giving up evil conduct in mind,
one should be of good conduct in mind. -- 233


233. Giữ ý đừng nóng giận,
Ðiều phục ý khiêm hòa,
Từ bỏ ý độc ác,
Ý quảng đại bao la!


Kaayena sa.mvutaa dhiiraa atho vaacaaya sa.mvutaa
Manasaa sa.mvutaa dhiiraa te ve suparisa.mvutaa. -- 234


The wise are restrained in deed;
in speech, too, they are restrained.
The wise, restrained in mind,
are indeed those who are perfectly restrained. -- 234


234. Ðiều phục được thân nghiệp,
Chế ngự được ngôn từ,
Thúc liễm được tâm tư,
Bậc trí khéo tự chê.

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;
(n): noun; (prep): preposition; (v): verb


Verse - Kệ 221
Renounce (v) : Dứt trừ.
Pride (n) : Niềm hãnh diện, kiêu mạn.
Fetter (n) : Xiềng xích, Phiền não, Kiết sử, Thằng thúc.
Befall (v) : Xảy đến, xảy ra.
Cling (v) : Bám chặt.
Mind and body : Danh và sắc, tâm và thân.


Verse - Kệ 222
Rolling (a) : Lăn.
Uprise (v) : Dâng lên, nổi dậy.
Charioteer (n) : Người đánh xe ngựa.
Rein-holder (n) : Người cầm cương.


Verse - Kệ 223
Stingy (a) : Keo kiệt, xan tham.
Generosity (n) : Sự rộng lượng, tính quảng đại.


Verse - Kệ 224
Scanty (a) : Thiếu thốn, eo hẹp.


Verse - Kệ 225
Restrain (v) : Ðiều phục, kềm chế.


Verse - Kệ 226
Vigilant (a) : Cảnh giác, tỉnh giác.
Defilement (n) : Sự ô nhiễm, lậu hoặc.
Fade away (v) : Phai tàn.


Verse - Kệ 227
Blame (v) : Khiển trách, đổ tội cho.


Verse - Kệ 229
Examine (v) : Xem xét, phản tỉnh.
Flawless (a) : Không tỳ vết, hoàn thiện.


Verse - Kệ 230
Refined (a) : Nguyên chất, được tinh luyện.


Verse - Kệ 231
Misdeed (n) : Hành động xấu, tội ác.
To give up : Từ bỏ.



Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
07/02/2021(Xem: 4986)
Nhà thiền có danh từ Tọa Xuân Phong để diễn tả hạnh phúc khi thầy trò, đồng môn, được ngồi yên với nhau, không cần làm gì, nói gì mà như đang cho nhau rất đầy, rất đẹp. Danh từ đó, tạm dịch là “Ngồi Giữa Gió Xuân” Mùa Xuân chẳng phải là mùa tiêu biểu cho những gì hạnh phúc nhất trong bốn mùa ư? Hạ vàng nắng cháy, vui chơi hối hả như đàn ve sầu ca hát suốt mùa để cuối mùa kiệt lực! Thu êm ả hơn, nhưng nhìn mây xám giăng ngang, lá vàng lả tả, tâm- động nào mà không bùi ngùi tưởng tới kiếp nhân sinh?
07/02/2021(Xem: 5216)
Chú mục đồng chậm rãi bước xuống sông. Bên cạnh chú, con trâu lớn nhất đàn ngoan ngoãn xuống theo. Đôi mắt hiền lành của nó nhìn chú như mỉm cười, tin tưởng và thuần phục. Những con trâu bé hơn lại nhìn bước đi vững chãi, an lạc của con trâu đầu đàn mà nối nhau, cùng thong thả qua sông. Đây là khúc sông cạn mà chú đã dọ dẫm kỹ lắm. Đáy sông lại không có những đá nhọn lởm chởm có thể làm chân trâu bị thương. Bên kia sông, qua khu rừng có những cội bồ đề râm mát là tới đồng cỏ rộng. Mùa này, sau những cơn mưa, cỏ non vươn lên xanh mướt, đàn trâu gồm bẩy con mà chú có bổn phận chăm sóc tha hồ ăn uống no nê sau những giờ cực nhọc cầy bừa ngoài đồng lúa.
07/02/2021(Xem: 8002)
Khi những cơn bảo và áp thấp nhiệt đới hung hãn nhất vừa tạm qua đi, khí trời phương Nam cũng trở buồn se lạnh. Nhiều người cho đó là hoàn lưu của những cơn bão miền Trung mà tất cả con dân “bầu bí chung dàn” vẫn còn đang hướng về chia sẻ, nhưng ít người nhận ra rằng đó chính là cái se lạnh của mùa đông phương Nam, báo hiệu mùa xuân sắp đến nơi ngưỡng cửa của bộn bề lo toan hằng năm.
06/02/2021(Xem: 6142)
Mười bức “Tranh Chăn Trâu” trong phần này là của họa sư Nhật Bản Gyokusei Jikihara Sensei, vẽ vào năm 1982 nhân một cuộc thăm viếng thiền viện Zen Mountain Monastery ở Mount Tremper, New York, (Hoa Kỳ). Họa sư vẽ để tặng thiền viện. Các bài thơ tụng thời nguyên gốc của thiền sư Quách Am viết vào thế kỷ thứ 12. Thơ tụng được chuyển dịch ở đây bởi Kazuaki Tanahashi và John Daido Loori, sau đó được nhuận sắc bởi Daido Loori để mong tạo lập ra những hình ảnh và ẩn dụ cho thêm giống với phong cảnh núi sông ở quanh thiền viện Zen Mountain Monastery. Thiền sư Daido Loori là người lãnh đạo tinh thần và là tu viện trưởng của thiền viện này.
04/02/2021(Xem: 5621)
Hôm qua mình có giới thiệu cuốn sách Buddhism in America (Phật Giáo Mỹ) của Richard Hughes Seager. Có bạn hỏi thêm muốn tìm hiểu Phật Giáo Mỹ nên nhờ mình giới thiệu vài cuốn. Nghĩ rằng đây là câu hỏi hay nên mình xin viết giới thiệu 7 cuốn sách để nhiều người lợi lạc. 1. Cuốn The Faces of Buddhism in America (Diện Mạo của Phật Giáo ở Mỹ) do Charles Prebish 2. Buddhist Faith in America (Đức Tin Phật Giáo ở Mỹ) tác giả Michael Burgan 3. Buddhism in America của Richard Huges Seager (1999, tái bản 2012) 4. Buddhism in America của Scott Mitchell 5. Altered Traits: Science Reveals How Meditation Changes Your Mind, Brain, and Body, 2017 6. A Mindful Nation: How a Simple Practice Can Help Us Reduce Stress, Improve Performance, and Recapture the American Spirit, 2012, 7: American Dharma: Buddhism Beyond Modernity
01/02/2021(Xem: 4265)
Tại các nước nông nghiệp hình ảnh con trâu với đứa trẻ chăn trâu ngồi trên lưng trâu thổi sáo là một hình ảnh quen thuộc thường gắn liền với đời sống của người dân. Tại Việt Nam, từ lâu hình ảnh này đã đi vào tâm thức mọi người và không chỉ có giá trị trong đời sống lao động thực tiễn mà còn nghiễm nhiên đi vào lãnh vực văn học nghệ thuật nữa. Trong văn học Phật giáo nói chung và văn học Thiền tông nói riêng thời hình ảnh con trâu với trẻ mục đồng đã trở thành thi liệu, biểu tượng, thủ pháp nghệ thuật. Những hình ảnh này hiển hiện trong truyền thống kinh điển cũng như được đề cập đến nhiều lần trong những thời pháp của đức Phật khi Ngài còn tại thế.
01/02/2021(Xem: 9171)
Vào thời thái cổ, theo truyền thuyết Đế Minh là cháu bốn đời của vua Thần Nông đi tuần thú phương Nam đến núi Ngủ Lĩnh ( nay thuộc tỉnh Hồ Nam, Trung quốc ). Vua Đế Minh đã dừng chân tại nơi nầy, ngài cưới Vu Tiên nữ con vua Động Đình Hồ làm vợ. Đế Minh sinh được một trai tư chất thông minh ngài đặt tên Lộc Tục. Vào năm 2879 trước tây lịch ( khoảng thế kỷ thứ 7 TCN ) Đế Minh phong cho con làm vua ở phương Nam. Lộc Tục lên ngôi xưng đế hiệu Kinh Dương Vương đặt tên nước là Xích Quỷ ngài đóng đô tại Phong châu.
01/02/2021(Xem: 5725)
Kinh Phật đầu tiên là kinh Hoa Nghiêm, kinh Phật cuối cùng là kinh Đại Bát Niết Bàn. Chúng ta học hai kinh nầy để nắm trọn lịch trình của đạo Phật. Kinh Đại Bát Niết Bàn thường gọi là Niết Bàn là kinh vừa kể lại lịch sử đức Phật trước khi nhập diệt vừa là kinh nói về lời giáo huấn cuối cùng của ngài. Vừa tâm lý tình cảm vừa là lời nhắn nhủ sau cùng của Phật cho đạo tràng như người cha trăn trối cho con tiếp tục theo đường đi của ngài. Đời thế gian của Đức Phật khi sinh ra vì bào thai to lớn quá phải giải phẩu bụng của mẹ ngài nên mất máu mà mất sớm, ngài sống qua sự nuôi dưỡng của người dì em của mẹ.
01/02/2021(Xem: 7037)
Phần này bàn về các danh từ gọi dụng cụ gắp cơm và đưa vào miệng (ăn cơm) như đũa hay trợ, khoái, giáp cùng các dạng âm cổ của chúng. Các chữ viết tắt khác là Nguyễn Cung Thông (NCT), Hán Việt (HV), Việt Nam (VN), TQ (Trung Quốc), ĐNA (Đông Nam Á), HT (hài thanh), TVGT (Thuyết Văn Giải Tự/khoảng 100 SCN), NT (Ngọc Thiên/543), ĐV (Đường Vận/751), NKVT (Ngũ Kinh Văn Tự/776), LKTG (Long Kham Thủ Giám/997), QV (Quảng Vận/1008), TV (Tập Vận/1037/1067), TNAV (Trung Nguyên Âm Vận/1324), CV (Chính Vận/1375), TVi (Tự Vị/1615), VB (Vận Bổ/1100/1154), VH (Vận Hội/1297), LT (Loại Thiên/1039/1066), CTT (Chính Tự Thông/1670), TViB (Tự Vị Bổ/1666), TTTH (Tứ Thanh Thiên Hải), KH (Khang Hi/1716), VBL (tự điển Việt Bồ La/1651) ĐNQATV (Đại Nam Quấc Âm Tự Vị/1895).
29/01/2021(Xem: 5741)
Ở đời không phải ai cũng chấp nhận sự chân thành của bạn. Những người quanh ta luôn công nhận việc tốt mà ta đã và đang làm, trở thành đương nhiên như thế… và đến một ngày kia bạn quá mệt mỏi liệu có ai bên cạnh bạn và cảm thông với bạn không? Vì trong suy nghĩ của họ bạn là người tự nguyện cho đi..., trong hoàn cảnh như thế liệu bạn có tiếp tục cho đi nữa hay không? Tất nhiên là có, chúng ta hãy tiếp tục sống tốt nhưng phải là người tốt thông minh. Hãy tin rằng không có nỗ lực nào là uổng phí, hãy có quan điểm và lý tưởng của chính mình, luật nhân quả luôn đền bù cho bạn xứng đáng. Nhà Phật dạy có Luân Hồi-Ngiệp Báo. Không ai phủ nhận rằng quan tâm chăm sóc người khác là tốt, nhường nhịn người khác đều là tốt, tuy nhiên quan tâm quá, họ sẽ làm khó ta vạn lần, nhiệt tình quá họ sẽ đâm ra nghi ngờ, thậm chí khiến bạn bị tổn thương …
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Most Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com
http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
[email protected]