Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. [email protected]* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Phẩm Tinh Cần - Heedfulness - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức

11/04/201320:23(Xem: 14162)
Phẩm Tinh Cần - Heedfulness - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức

Kinh Pháp Cú

Phẩm Tinh Cần - Heedfulness

Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức

Nguồn: Thầy Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức

Appamaado amatapada.m pamaado maccuno pada.m
Appamattaa na miiyanti ye pamattaa yathaa mataa. -- 21


Heedfulness is the path to the deathless,
heedlessness is the path to death.
The heedful do not die;
the heedless are like unto the dead. -- 21


21. Tinh cần là đường sanh,
Buông lung là ngõ tử,
Tinh cần là bất tử,
Buông lung như thây ma!
Eta.m visesato ~natvaa appamaadamhi pa.n.ditaa
Appamaade pamodanti ariyaana.m gocare rataa. -- 22


Distinctly understanding this (difference),
the wise (intent) on heedfulness,
rejoice in heedfulness,
delighting in the realm of the Ariyas. -- 22


22. Hiểu rõ sai biệt ấy,
Người trí luôn tinh cần,
Hoan hỷ không phóng dật,
Vui thánh quả xuất trần.


Te jhaayino saatatikaa nicca.m da.lhaparakkamaa
Phusanti dhiiraa nibbaa.na.m yogakkhema.m anuttara.m. -- 23


The constantly meditative,
the ever steadfastly ones
realize the bond-free,
supreme Nibbaana. -- 23


23. Ai chuyên tập thiền định,
Quyết tâm tu vững vàng,
Giải thoát mọi trói buộc,
Chứng vô thượng Niết bàn.


U.t.thaanavato satimato sucikammassa nisammakaarino
Sa~n~natassa ca dhammajiivino appamattassa yaso-bhiva.d.dhati. -- 24


The glory of him who is energetic,
mindful pure in deed,
considerate, self-controlled, right-living,
and heedful steadily increases. -- 24


24. Ai nỗ lực, chánh niệm,
Trong sạch và nghiêm cần,
Tự chế, sống chân chánh,
Tiếng lành tăng trưởng dần.


U.t.thaanenappamaadena sa~n~namena damena ca
Diipa.m kayiraatha medhaavii ya.m ogho naabhikiirati. -- 25


By sustained effort, earnestness,
discipline and self-control
let the wise man make for himself an island,
which no flood overwhelms. -- 25


25. Nhờ nhiệt tâm cố gắng,
Tự chế, sống nghiêm trang,
Người trí xây hòn đảo,
Nước lụt khó ngập tràn.


Pamaadamanuyu~njanti baalaa dummedhino janaa
Appamaada~nca medhaavii dhana.m se.t.tha.m-va rakkhati. -- 26


The ignorant, foolish folk
indulge in heedlessness;
the wise man guards earnestness
as the greatest treasure. -- 26


26. Kẻ đần độn ngu si,
Thích buông lung phóng dật,
Người trí luôn nhiếp tâm,
Như giữ kho bảo vật.


Maa pamaadamanuyu~njetha maa kaamaratisanthava.m
Appamatto hi jhaayanto pappoti vipula.m sukha.m. -- 27


Indulge not in heedlessness;
have no intimacy with sensuous delights.
Verily, the earnest, meditative person
obtains abundant bliss. -- 27


27. Không say sưa dục lạc,
Không phóng dật buông lung,
Người chuyên tu thiền định,
Ðược an lạc vô cùng.


Pamaada.m appamaadena yadaa nudati pa.n.dito
Pa~n~naapaasaadamaaruyha asoko sokini.m paja.m
Pabbata.t.tho-va bhumma.t.the dhiiro baale avekkhati. -- 28


When an understanding one
discards heedlessness by heedfulness,
he, free from sorrow,
ascends to the palace of wisdom
and surveys the sorrowing folk
as a wise mountaineer
surveys the ignorant groundlings. -- 28


28. Nhờ diệt trừ phóng dật,
Người trí hết ưu phiền,
Lên lầu cao trí tuệ,
Nhìn chúng khổ triền miên,
Như người hiền trên núi,
Nhìn đám ngu đất liền.


Appamatto pamattesu suttesu bahujaagaro
Abalassa.m-va siighasso hitvaa yaati sumedhaso. -- 29


Heedful amongst the heedless,
wide awake amongst the slumbering,
the wise man advances as does a swift horse,
leaving a weak jade behind. -- 29


29. Tinh cần giữa phóng dật,
Tỉnh thức giữa ngủ mê,
Người trí như tuấn mã,
Bỏ xa con ngựa hèn.


Appamaadena maghavaa devaana.m se.t.thata.m gato
Appamaada.m pasa.msanti pamaado garahito sadaa. -- 30


By earnestness Maghavaa
rose to the lordship of the gods.
Earnestness is ever praised;
negligence is ever despised. -- 30


30. Ðế Thích đạt thiên vương,
Nhờ tinh cần đi tới,
Tinh cần được ca ngợi,
Buông lung bị trách chê.


Appamaadarato bhikkhu pamaade bhayadassivaa
Sa.myojana.m a.nu.m thuula.m .daha.m aggiiva gacchati. -- 31


The Bhikkhu who delights in heedfulness,
and looks with fear on heedlessness,
advances like fire,
burning all fetters great and small. -- 31


31. Tỳ kheo sợ phóng dật,
Thích nỗ lực tinh cần,
Như ngọn lửa lan dần
Thiêu sạch mọi kiết sử.


Appamaadarato bhikkhu pamaade bhayadassivaa
Abhabbo parihaa.naaya nibbaa.nasseva santike. -- 32


The Bhikkhu who delights in heedfulness,
and looks with fear on heedlessness,
is not liable to fall.
He is in the presence of Nibbaana. -- 32


32. Tỳ kheo thích tinh cần,
Sợ hãi nhìn phóng dật,
Ắt không bị thối thất,
Nhất định gần Niết bàn.

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;
(n): noun; (prep): preposition; (v): verb

Verse - Kệ 21

Heedfulness (n) : Sự chú ý, sự tinh cần.
Path (n) : Ðường mòn.
Deathless (a) : Bất tử, bất diệt.
Heedlessness (n) : Sự không chú ý, sự buông lung.
The heedful : Người tinh cần.
The heedless : Kẻ buông lung
To be like unto : Cũng giống như.
The dead : Xác chết.

Verse - Kệ 22

Distinctly (adv) : Rõ ràng.
Difference (n) : Sự khác biệt, sự sai biệt.
The wise (n) : Người trí.
Delight (v) : Thích thú, làm vui thích.
Realm (n) : Vương quốc.
The Ariyas : Các bậc Thánh.

Verse - Kệ 23

Meditative (a) : Thích thiền định, trầm tư.
Steadfastly (adv) : Kiên định, vững chắc.
Preserse (v) : Bảo tồn, duy trì.
Realise (v) : Ðạt được, chứng được, liễu ngộ.
Nibbàna : Niết bàn.
To be free of : Thoát khỏi, không bị.
Bond (n) : Sự ràng buộc, mối liên hệ
Highest : Vô thượng, cao nhất.

Verse - Kệ 24

Continually (a) : Liên tục, liên miên.
Increase (v) : Gia tăng.
Glory (n) : Danh tiếng, sự vẻ vang.
Energetic (a) : Ðầy nghị lực, năng nổ.
Discriminative (a) : Sáng suốt, tinh tường.
Self-controlled (a ) : Tự chế, tự điều phục.
Mindful (a) : Chánh niệm.

Verse - Kệ 25

Earnestness (n) : Nhiệt tâm, tính sốt sắng.
Discipline (n) : Kỷ luật, khắc kỷ.
Let (v) : Ðể cho, cho phép.
Wise (a) : Khôn ngoan.
Island (n) : Hòn đảo.
Flood (n) : Lũ, lụt.
Overwhelm (v) : Tràn ngập.

Verse - Kệ 26

Ignorant (a) : Ngu dốt, vô minh, đần độn.
Foolish (a) : Ngu si, dại dột.
Folk (n) : Người(nói chung).
Indulge (v) : Say mê, say đắm.
Guard (v) : Bảo vệ, canh giữ.
Great (a) : Vĩ đại, cao quí.
Treasure (n) : Kho châu báu.

Verse - Kệ 27

Wantonness (n) : Tính phóng đãng, phóng dật.
Intimacy (n) : Sự mật thiết, sự thâm tình.
Sensuous (a) : Mê khoái lạc.
Delight (n) : Sự vui thích, niềm khoái cảm.
Obtain (v) : Ðạt được, thu được.
Abundant (a) : Dư thừa, phong phú..

Verse - Kệ 28

Sagacious (a) : Minh mẫn, không ngoan, sắc sảo.
Cast away (v) : Quăng, ném, liệng.
Sanity (n) : Sự lành mạnh (tinh thần)
Sorrowless (a) : Không ưu phiền, không sầu khổ.
Ascend (v) : Ði lên, thăng lên.
Wisdom (n) : Trí tuệ, sự thông thái.
Behold (v) : Nhìn, ngắm.
Mountaineer (n) : Người miền núi, người leo núi.
Groundling (n) : Khán giả.

Verse - Kệ 29

Amongst (prep) : Ở giữa, trong số.
Wide (a) : Rộng lớn.
Awake (a) : Tỉnh thức.
Sleepy (a) : Buồn ngủ, ngái ngủ.
Advance (v) : Tiến lên, tiến tới.
Swift (v) : Mau lẹ, nhanh chóng.
Weak (a) : Yếu đuối, non kém.
Jade (n) : Ngựa tồi, ngựa hèn.

Verse - Kệ 30

Sakka : Ðế Thích.
Chief (n) : Thủ trưởng, lãnh tụ.
Devas : Chư Thiên.
Praise (v) : Ca ngợi, tán dương.
Despise (v) : Khinh miệt, chê trách.

Verse - Kệ 31

Bhikkhu : Tỳ kheo.
Fear (n) : Sự sợ hãi.
Negligence (n) : Sự phóng túng, tính phóng dật.
Burn (v) : Ðốt cháy, thiêu dốt.
Fetter (n) : Xiềng xích, kiết sử.

Verse - Kệ 32

To be liable to : Có thể.
Fall (v) : Rơi rụng, sa ngã, thối thất.
Presence (n) : Sự có mặt, sự hiện diện.
Nibbàna : Niết bàn.


Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
26/03/2014(Xem: 11192)
Trị liệu ung thư bằng chánh niệm là một tập sách ghi chép lại kinh nghiệm của thầy Chân Pháp Đăng về quá trình trị liệu thành công căn bệnh ung thư ruột già của thầy mà không sử dụng những phương pháp y khoa hiện đại như hóa trị, xạ trị….
23/03/2014(Xem: 19560)
Bài giảng cuối cùng là câu chuyện đẹp về người thầy, một người bạn, một người chồng và người cha, về giá trị nhân văn cao cả của cuộc sống. Bài giảng của người thầy đã cận kề với cái chết không nói gì về sự ra đi, mà lại là những câu chuyện hài hước, dí dỏm để đúc kết những chân lý sống “nếu bạn dám ước mơ điều gì, bạn sẽ có thể thực hiện được điều đó". Đó là người thầy của Trường Đại học Carnegie Mellon (Mỹ) - Randy Pausch, người đã mang đến một bài giảng có sức sống vượt ra khỏi khuôn khổ nhà trường để đến với công chúng toàn thế giới. Bài giảng cuối cùng thật xúc động, chân tình và đầy ý nghĩa đã được kết tinh lại thành những trang sách có sức lan tỏa đến hàng triệu trái tim người đọc trước khi ông qua đời ở tuổi 47 vào giữa năm 2008 vì bệnh ung thư. Sách đã được dịch ra 35 thứ tiếng.
22/03/2014(Xem: 7822)
* “Tự tri-tỉnh thức-vô ngã” là đạo lí của vũ trụ, là mẫu số chung của ý nghĩa cuộc sống, là Thiền; mang năng lượng tích cực có lợi cho toàn vũ trụ, cho sự thăng hoa trí tuệ-tâm linh chung của tất cả. * “Tự tri” là quán chiếu tâm thức, là biết rõ tâm trí. “Tỉnh thức” là tâm không vọng tưởng. “Vô ngã” là tâm thái hoà bình, an lạc, yêu thương, thiện ích, tự do tự tại, diệu dụng, bất sinh bất diệt, tịch tri, tịch chiếu.
21/03/2014(Xem: 11634)
Có người thợ mộc già làm việc rất chuyên cần và hữu hiệu lâu năm cho hãng thầu xây cất . Một ngày kia, ông ngỏ ý với hãng muốn xin nghỉ việc về hưu để vui thú với gia đình. Tuy không còn có đồng lương nhưng ông ta muốn nghỉ ngơi để an hưởng tuổi già.
21/03/2014(Xem: 25381)
Những câu kệ, lời văn, tư tưởng, ý nghĩ trong suốt 365 trang giấy của quyển sách nhỏ này là tinh hoa, là kinh nghiệm tu tập, là trải nghiệm cuộc sống từ nhiều nguồn tư tưởng, hệ phái, pháp môn khác nhau, là suối nguồn tư duy, là hạnh nguyện, là sự hành đạo và chứng đạo của những bậc Lạt Ma Phật giáo Tây Tạng, những Tăng sĩ Miến Điện, những vị Thiền sư, những đạo sĩ Ấn Độ giáo, những cư sĩ học giả Đông Tây, và ngay cả những thi sĩ, văn hào, nghệ nhân trên thế giới, tuy nhiên, như nước trăm sông đều chảy xuôi về biển rộng, dù khác nhau trên mặt văn từ, ngôn ngữ hay hình thái diễn đạt, những nguồn tư tưởng tâm linh này đều nhắm chung về một đích hướng là “Yêu thương đời, giác ngộ người trong Từ Bi, Trí Tuệ và An Lạc.”
20/03/2014(Xem: 9261)
Đạo Phật thường được gọi là “viên ngọc như ý” vì nó đáp ứng cho mọi nhu cầu, mọi đòi hỏi, mọi ước muốn của con người, dù thấp hay cao. Đáp ứng điều gì? Đáp ứng cho con người tự do, bình an và hạnh phúc, tùy theo mức độ đầu tư và khai thác kho tàng bên trong của mỗi con người. Tự do, bình an và hạnh phúc là quyền của mỗi người, do chính con người định đoạt.
19/03/2014(Xem: 9028)
Trong đời tôi, dường như ngoài việc được (hay bị) má tôi đẻ sớm, trước khoảng thời gian dự định thường lệ, chín tháng mười ngày cho một bào thai, mọi chuyện khác đều đến với tôi rất muộn màng. Yêu muộn mà tu cũng muộn!. Sinh ra trong một gia đình theo
19/03/2014(Xem: 8141)
Mẹ mất, con gái biết nấu ăn từ lúc lên 5 Yasutake Hana lần đầu làm món súp miso khi 5 tuổi, sau vài tuần mẹ cô bé mất vì ung thư vú. Hiện tại, nữ sinh 11 tuổi có thể tự nấu một bữa cơm nhiều món hoàn chỉnh, và làm mọi việc trong nhà.
19/03/2014(Xem: 8691)
Khổ đau hay phiền muộn của chúng ta do chính chúng ta tạo nên, chứ không phải là một tai ách gia truyền hay tội tổ tông từ thế giới bên kia trở về ám ảnh chúng ta, như một vài người quan niệm. Cũng không có thưởng phạt từ một đấng quyền uy tối thượng phán xử công và tội của ta. Chúng ta phải là quan tòa của chính mình.
18/03/2014(Xem: 9821)
hật ái ngại khi với tư cách một tác giả lại viết giới thiệu về một tác phẫm do chính mình chuyễn thể. Nhưng trước tấm lòng và sự tận lực cống hiến của êkíp thực hiện nhằm kịp thời dâng lên đức Từ Phụ nhân ngày Đại Lễ Phật Đản Vesak Liên Hiệp Quốc 2558 (2014), nên sau thời gian đắn đo khá lâu đã thôi thúc, đi đến quyết định phải có đôi dòng giới thiệu đến chư tăng ni và Phật tử khắp nơi vở cải lương đặc biệt này.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Most Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com
http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
[email protected]