Nguồn gốc Việt (Nam)
của tên gọi 12 con giáp - Ngọ ngựa (13A)
Nguyễn Cung Thông
Phần này tóm tắt các chi tiết và bổ túc bài viết1 "Nguồn gốc Việt (Nam) của tên gọi 12 con giáp - Ngọ ngựa (phần 13)", do đó số thứ tự của bài viết này là 13A; những bài viết sau nữa về Ngọ ngựa sẽ có số thứ tự là 13B, 13C … để người đọc dễ tra cứu thêm. Tương tự như thế, các bài viết về Mão mẹo mèo được đánh số là 4, 4A, 4B ...v.v... Dấu hoa thị * dùng để chỉ âm cổ phục nguyên. Các tài liệu viết tắt là TVGT Thuyết Văn Giải Tự (khoảng 100 SCN), NT (Ngọc Thiên/543), ĐV (Đường Vận/751), NKVT (Ngũ Kinh Văn Tự/776), LKTG (Long Kham Thủ Giám/997), QV (Quảng Vận/1008), Tập Vận (TV/1037/1067), CV (Chính Vận/1375), TVi (Tự Vị/1615), VB (Vận Bổ/1100/1154), VH (Vận Hội/1297), LT (Loại Thiên/1039/1066), CTT (Chính Tự Thông/1670), Tự Vị Bổ (TViB/1666), KH (Khang Hi/1716), HNĐTĐ (Hán Ngữ Đại Tự Điển/1986), Thiết Vận (ThV/601), Vận Kinh (VK/1161), VBL (Dictionarium Annamiticum-Lusitanum-Latinum, Alexandre de Rhodes, 1615). Xem lại các cách đọc của các chữ liên hệ như mã, ngọ, ngự:
1.午 có các cách đọc (thanh mẫu nghi 疑 vận mẫu mô 模 thượng thanh, khai khẩu nhất đẳng) theo phiên thiết
疑古切,音五 nghi cổ thiết, âm ngũ (TVGT, ĐV, QV, TV, VH, CV)
吳古切 ngô cổ thiết (NT, TTTH)
五故切 ngũ cố thiết (TV, LT)
阮古切 nguyễn cổ thiết (TV)
阮古切,音五 nguyễn cổ thiết, âm ngũ (TVi)
吾古切,音五 ngô cổ thiết, âm ngũ (CTT) - âm ngọ và ngũ đều đọc là wǔ theo giọng BK bây giờ so với giọng Quảng Đông ng5, Hẹ/Triều Châu ng3, ngou2
...v.v... (Xem tiếp bài dưới dạng PDF)