- Mật Tạng Việt Nam số 19
- Mật Tạng Việt Nam số 20
- Mật Tạng Việt Nam số 21
- Mật Tạng Việt Nam số 22
- Mật Tạng Việt Nam số 23
- Mật Tạng Việt Nam số 24
- Mật Tạng Việt Nam số 25
- Mật Tạng Việt Nam số 26
- Mật Tạng Việt Nam số 27
- Mật Tạng Việt Nam số 28
- Mật Tạng Việt Nam số 29
- Mật Tạng Việt Nam số 30
- Mật Tạng Việt Nam số 31
- Mật Tạng Việt Nam số 32
- Mật Tạng Việt Nam số 33
- Mật Tạng Việt Nam số 34
- Mật Tạng Việt Nam số 35
- Mật Tạng Việt Nam số 36
- Mật Tạng Việt Nam số 37
- Mật Tạng Việt Nam số 38
- Mật Tạng Việt Nam số 39
- Mật Tạng Việt Nam số 40
- Mật Tạng Việt Nam số 41
- Mật Tạng Việt Nam số 42
- Mật Tạng Việt Nam số 43
- Mật Tạng Việt Nam số 44
- Mật Tạng Việt Nam số 45
- Mật Tạng Việt Nam số 46
- Mật Tạng Việt Nam số 47
- Mật Tạng Việt Nam số 48
- Mật Tạng Việt Nam số 49
- Mật Tạng Việt Nam số 50
- Mật Tạng Việt Nam số 51
- Mật Tạng Việt Nam số 52
- Mật Tạng Việt Nam số 53
- Mật Tạng Việt Nam số 54
MẬT TẠNG
PHẬT GIÁO VIỆT NAM
TẬP II
Ban phiên dịch:
Thích Viên Đức, Thích Thiền Tâm
Thích Quảng Trí, Thích Thông Đức
Cư sĩ Huỳnh Thanh, Như Pháp Quân
MẬT TẠNG VIỆT NAM SỐ 49
BỒ TÁT QUÁN TỰ TẠI
PHÁP NIỆM TỤNG TÂM CHÂN NGÔN NHẤT ẤN
MậtTạngBộ3No.1041( Tr.32 - Tr.33 )
ChùaĐạiHưngThiện, Tam TạngSa MônĐạiQuảngTríBấtKhôngphụngchiếudịchPhạnraHánvăn.
Việtdịch:HuyềnThanh
Phàmngườituhành, lúcmuốnniệmtụng, thìtrướcnêntụngChânNgônThanhTịnh7.ChânNgônlà:
- Án- truậtđệnậuthúđànẵngdãsa-phạhaï.
( OM- ‘SUDDHE NU’SÀDDHA NÀYA SVÀHÀ)
( TheoýngườidịchthìcâuChútrênphảighilà: OM(BaThânquymạng) ‘SUDDHE(Thanhtĩnh) ANU(Tuântheo) ’SUDDHA NÀYA(LýthúThanhTịnh) SVÀHAØ (Quyếtđịnhthànhtựu) ).
Do tụngChânNgônnày, banghiệpliềnđượcthànhthanhtịnh, dùngnướcPhápCôngĐứcrướitắmthântâm, rồikếtẤnBồTátQuánTựTại: HaiVũ( 2 tay) cùngcàichéocácngónvớinhau, nắmlạithànhquyền, đưaThiềnĐộ( Ngóncáiphải) rangoàiduỗithẳngcứng, liềnthành. TụngTâmChânNgôn7 biến.ChânNgônlà:
- Án, Alôlựcca sa-phạhạ.
( OM- AROLIK SVÀHÀ ).
Do kếtẤnvàtụngChânNgônnầy, liềnthànhTam MuộiGia.
LạikếtẤnlúctrước, tụngChânNgôn3 biến, đưaẤnxoaytheobêntrái3 vòng, liềnthànhTịchTrừtấtcảcácloàiMa Chướng.
LạikếtẤnlúctrước, tụngChânNgôn3 biến, đemẤnchuyểntheobênphải3 vòng, liềnthànhKếtGiới. Liềntưởngtrướcmặtcóhoasen8 cánh.LạikếtẤntrước, tụngChânNgôn7 biến, đưaThiềnĐộ( Ngóncáiphải) hướngvềthânđểtriệumời, thờiBồTátQuánTựTạivàtấtcảThánhChúngthuộcBộLiênHoađềuđếntậphội.
Liềndùng2 taynângvậtchứanướcthơmỨ già(Argha: Nướchoathơm, nướcCôngĐức) ngangvầngtrándânghiến, tụngChânNgôn7 biến, tưởngtắmThánhChúng.
LạikếtẤntrước, tụngChânNgôn7 biếnliềnthànhPhápHiếntoàhoasen.
LạikếtẤntrước, tụngChânNgôn3 biếnliềnthànhPhápcúngdườnghươngthoabôi( ĐồHương: Dầuthơm).
LạikếtẤntrước, tụngChânNgôn3 biếnliềnthànhPhápcúngdườngHoaMan ( Trànghoa, vònghoa).
LạikếtẤntrước, tụngChânNgôn3 biếnliềnthànhPhápcúngdườngmọithứthứcănuốngtuyệtdiệucủachưThiên.
LạikếtẤntrước, tụngChânNgôn3 biếnliềnthànhPhápcúngdườngđènđuốc.
LạikếtẤntrước, đểngangtráitimtụngChânNgôn7 biến, liềntưởngTựThânngồitrênĐàiChánhGiữacủahoasen8 cánh, cóđầyđủtướngtốtđẹp, uyquangviênmãnđồngvớiBồTátQuánTựTại. Ở 8 cánhhoasen, trênmỗimộtcánhđềucómộtĐứcNhưLai nhậpđịnh, hướngmặtvềBồTátQuánTựTại.
HànhGiảquánniệmchothậtrõràng, rồinângẤnlêntrênđảnhđầuvàxảẤn.
LạilấySổChâu(Trànghạt) cầmởtronglòngbàntay, chắp2 taylạiđểngangtráitim. TụngGiaTrìSổChâu7 biến.ChânNgônlà:
- Án,vĩlôtảnẵngma la sa-phạhạ.
(OM- VAILOCANAMALASVÀHÀ).
( Bảnkhácghilà: OM- VAIROCANA MÀLÀ SVÀHÀ).
Theo NghiTắc, thìđể2 tayngangtráitim, chụm5 ngónlạinhưhìnhHoaSenchưanở. Đặt( Xâuchuổi) ngangtráitim, tụngChânNgônkhôngchậmkhôngmauchothậtrõràng, chẳngnênniệmratiếng. Cứlặnglẽniệmtụng, mỗiâmthanhcủachữcuốicùngthuộcChânNgônthìlầnqua mộthột.Ở trongcâuChânNgôn, bỏqua chữđầuchữsau( Đừngchúýchữtrướcchữsau), lúcniệmtụngđừngđểchotánloạn, thântâmvắnglặngchẳngtheoduyênkhác, chỉquánBổnTônvàchuyênchúniệmtụng.
Liềnquántưởngtrướcthân, trênhoasen8 cánhcóNgàiBồTátQuánTựTại, tướngtốtđẹpviênmãn, ởbêntrongvànhtrăng.LạiquánTựthânđồngvớiBồTátQuánTựTạikhôngcósaikhác.Niệmtụngđủsốxong, nângxâuchuổilênđảnhđầuđểđội.RồikhởitâmTừBi, phátthệnguyệnlớnlànơihyvọngcủatấtcảhữutình, ThượngnguyệnthùthắngcủaThếGianmauđượcthànhtựu.Xong, đểxâuchuổivàochỗcũ.
LạikếtẤnnhưtrước, đểngangtráitimtụngChânNgôn7 biến, liềnthànhTam MuộiGia. LạiđemẤngiatrì5 nơitrênthânmìnhlà: trán, vaiphải, vaitrái, tráitimvàcổhọng. ĐógọilàNgũXứ.MỗinơitụngChânNgônmộtbiếngiatrì, rồibuôngẤntrênđỉnhđầu.
LạikếtẤntrước, nhưPháphiến5 loạicúngdường, đềutụngChânNgônmộtbiến, ắtthànhcúngdườngrộnglớn. Liềndùng2 taynângnướcỨ Giàngangvầngtránphụnghiến, tụngChânNgônmộtbiến.
LạikếtẤnnhưtrước, chuyểnbêntráimộtvòngliềnthànhGiảiGiới.
LạikếtẤntrước, đemThiềnĐộ( Ngóncáiphải) hướngrangoàiném, tụngChânNgôn3 biến, nângẤnđểtrênđảnhđầuliềnthànhPhụngTốngtấtcảThánhChúng.
LạikếtẤnlúctrước, giatrì5 nơitrênthânmình, đềutụngChânNgônmộtbiến, ắtthànhBịGiáp(Mặcáogiáp), rồixảẤntrênđảnhđầu.
Ngườituhànhnhưvậy, y theoPhápyếubímậtnày: Tinhthànhniệmtụng, tácýtutrì, thìtấtcảnơilàmmauđượcthànhtựu, viênmãncácNguyệnThếgianvàXuấtThếgian, tiêutrừnghiệpchướng, Tam Muộihiệntiền, chẳngchuyểnthânnày, nhảyvộtlênhưkhôngtùyýtựtại, liềnqua mườiphươngTịnhThổphụngsựchưPhật, mauthànhVôThượngBồĐề.
BátGiaBíLụcghirằng:
BồTátQuánTựTạiTâmChânNgônNhấtẤnniệmtụngPháp( Nhân) : BấtKhông.
ChữNhân( ) trongđâylàViênNhân, tứclàtênhúycủaĐạiSưTừGiác.
Nhưvậy, Bảnnàylàdo ĐạisưTừGiácthỉnhvềvậy.
20/05/1997