Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. [email protected]* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

214 Bộ Chữ Hán (soạn theo âm vận dễ thuộc lòng)

01/10/200720:00(Xem: 10265)
214 Bộ Chữ Hán (soạn theo âm vận dễ thuộc lòng)
214 bo chu han
214 Bộ Chữ Hán


1

Phiệtt =
xêu

丿

2

Chủ =
Chấm

3

Dẫn = Chậm

4

Sước
= đi

Sước
= đi

5

Mạch = Mì

6

 Mễ =
Gạo

7

Thù = Giáo

8

Thỉ = Tên

9

Hắc =
Đen

10

Xích = Đỏ

11

Tiểu = Nhỏ

12

Đại =
To

13

Sỹ = Trò

14

Văn =
Chữ

15

Môn =
Cửa

16

Hộ =
Nhà

17

Phụ =
Cha

18

Công=
Thợ

19

Võng =
Lưới

Võng =
Lưới

Võng =
Lưới

20

Ma=
Gai

21

Lộc =
Nai

鹿

22

Khuyển
= Chó

Khuyển
= Chó

23

Phong
= gió

24

Vũ =
Mưa

25

Qua=
Dưa

26

Đậu=
Đậu

27

Nhựu
= Dấu

28

Duật
= Nói

29

Kỷ =
Mình

30

Băng
= giá

31

Dặc
= Nã

32

Cung = cung

33

Dụng=
dùng

34

Túc=
Đủ

35

Hệ=
Tủ

36

Phương= Vuông

37

Cốt =
Xương

38

Tiết=
Mắt

Tiết=
Mắt

39

Đỉnh
=Vạc

40

Lịch
= Nồi

41

Hán
= Bờ

42

Quynh
= Trống

43

Triệt=
Mộng

44

Chi =
Nhành

45

Thanh=
Xanh

46

Bạch=
Trắng

47

Phi=
Trái

48

Vô =
Không

Vô =
Không

49

Xuyên=
Sông

Xuyên=
Sông

50

Thủy=
Nước

Thủy=
Nước

51

Xích =
Bước

52

Hành
= Đi

53

Bì =
Da

54

Nhục=
Thịt

Nhục=
Thịt

55

Yêu
= Ít

56

Đầu =
Đầu

57

Truy = sau

58

Tuy =
Chậm

59

Tường
Tấm

60

Thất
= Nếp

61

Thi =
Thây

62

Trảo=
Vuốt

Trảo=
Vuốt

63

Thử =
Chuột

64

Quy=
Rùa

65

Đấu=
Tranh

66

Phộc=
Đánh

Phộc=
Đánh

67

Vũ=
Cánh

68

Mao=
Lông

69

Long=
Rồng

70

Quỷ=
Quỷ

71

Khí=
Khí

72

Sắc=
Màu

73

Trĩ =
Sâu

74

Cửu=
Hẹ

75

Kỷ =
Ghế

76

Mộc=
Cây

77

Tề=
Tài

78

Tỉ=

79

Bối = Quý

80

Hoàng = Vàng

Thiên=
Ngàn

81

Nhất=
Một

82

Cam=
Ngọt

83

Tân=
Cay

84

Nhật=
Ngày

85

Tịch
= Tối

86

Lỗ =
Muối

87

Thực
= Ăn

88

Cân =
Khăn

89

Y=
Áo

Y=
Áo

90

Mâu=
Giáo

91

Đao=
Dao

Đao=
Dao

92

Vi=
Rào

93

Thổ=
Đất

94

Thốn=
Tấc

95

Nhập=
Vào

96

Củng
= Chắp

97

Bốc=
Bói

98

Ngõa=
Ngói

99

Chu=
Ghe

100

Xa =
Xe

101

Mã =
Ngựa

102

Hỏa =
Lửa

Hỏa =
Lửa

103

Nguyệt
=Trăng

104

Nha =
Răng

105

Khẩu=
miệng

106

Đãi
= Kịp

107

Bát=
Gạt

 

108

Thử =

109

Hòa=
Lúa

110

Thảo=
Cỏ

Thảo=
Cỏ

111

Trúc=
tre

Trúc=
tre

112

Dương
=Dê

113

Ngư =

114

Thạch
= Đá

115

Á =
Che

116

Uông
= Què

117

Ất=
Dấu

118

Tẩu=
Chạy

119

Phi=
Bay

120

Thủ=
Tay

Thủ=
Tay

121

Diện
= Mặt

122

Mục=
Mắt

123

Thủ=
Đầu

124

Trùng
= Sâu

125

 Mãnh=
ếch,
Cóc

126

Tiêu=
Tóc

127

Hiệt=
Đầu

128

Ngưu
=Trâu

129

Hô=
Cọp

Hổ=
Cọp

130

Nghiễm
= Mái

广

131

Cao=
Cao

132

Bao=
Bọc

133

Cách
=Da,
Đổi

134

Vi=
Trái

135

Ký=
Nhím

Ký=
Nhím

136

Quyết
= quẹo

137

Qua=
Mác

138

Thị=
Bảo

Thị=
Bảo

139

Nhân=
Người

Nhân=
Người

140

Nhân=
Người

141

Thập=
Mười

142

Bát =
Tám

143

Lý=
Dặm

144

Trường
= Dài

145

Suyễn
= trái

146

Kiến=
Thấy

147

Can=
Cái
Phạm

148

Nhị=
Hai

149

Nhĩ=
Tai

150

Âm=
Tiếng

151

Chí=
Đến

152

Tự=
Từ

153

Tư= Tư

154

Cổn=
Sổ

155

Thị=
Họ

156

Hương
= Thơm

157

Huyệt
=Hang

158

Khảm=
Vực

159

Lực=
Sức

160

Thân
=Mình

161

Thìn=
Thần

162

Dậu=
Dậu

163

Huyết=
Máu

164

Tâm = tim

Tâm = tim

165

Điểu=
Chim

166

Chuy=
Chóc

167

Ngọc=
Ngọc

168

Kim=
Vàng

169

Cốc=
Hang

170

Cữu=
Cối

171

Ngôn
= nói

172

Viết=
Rằng

173

Xỉ=
Răng

174

Thiệt=
Lưỡi

175

Mịch=
Sợi

Mịch=
Sợi

176

Chỉ=
Thêu

177

Cân=
Rìu

178

Chủy=
Thìa

179

Điền=
Ruộng

180

Lỗi=
Cày

181

Hào=
Vạch

182

Biện=
Biệt

183

Khiếm =
Thiếu

184

Lão=
Già

185

Nhi=
Mày

186

Hựu=
Lại

187

Nữ=
Gái

188

Tử=
Con

189

Phụ=
Non

Bên Trái
= Phụ,
Bên Phải
Ấp

190

Sơn=
Núi

191

Tỵ =
Mũi

192

Giác=
sừng

193

Vô=
Đừng

194

Đãi=
Xấu

195

Đẩu=
Đấu

196

Phương=
Vuông

197

Sam=
Lông

198

Phiến=
Mảnh

199

Nạch =
Bệnh

200

Mãnh=
Bình

201

Huyền=
Đen

202

Phữu=
Gốm

203

Ấp =
Xóm

Ấp =
Xóm
bên phải

  阝

204

Thần=
Tôi

205

Chỉ=
Thôi

206

Cấn=
Vững

207

Lập=
Đứng

208

Mịch=
Che

209

Miên
= Hè

210

Sanh = Sinh, sống

211

Cổ =
Trống

212

Dược=
Thược

213

Thỉ=
Heo

214

Sưởng=
Rượu

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
28/04/2018(Xem: 14933)
Có thể nói: Cuộc đời của Bùi Giáng không thuộc về khái niệm trong ý nghĩa của sự sống chưa thoát khỏi những ranh giới định kiến phân biệt trần gian. Ở ông, hình như cái ranh giới mà tạm gọi là khùng điên và thiên tài không thể nào hiểu hết được. Nếu mượn những khái niệm thường tình: hèn- sang, nghèo- giàu, điên- tỉnh, ghét- yêu, buồn- vui…để Bùi Giáng, hện tượng của ý nghĩa sự sống vô tận, Thích Tâm Tôn, nói cái bất tận của cuộc đời Bùi Giáng thì chỉ là ý nghĩ ngây thơ cạn cợt. Thơ ông không phải để bàn, nhưng lạ thay, lâu nay người ta vẫn thích bàn và bàn chưa thể hết những gì thuộc về thơ của ông. Có lần ông bộc bạch, ông làm thơ đơn giản chỉ vì: “Thơ tôi làm ra là để tặng chuồn chuồn, châu chấu, xin các ngài học giả hãy xa lánh thơ tôi”. Xin mượn tạm chút ngôn ngữ của những khái niệm thường tình mà nói đôi dòng về ông trong ý nghĩa sự sống mà ông đã đi qua và đã lưu dấu lại trong cuộc đời này.
26/04/2018(Xem: 14543)
Chùm thơ mang hương vị đời & đạo của Tuệ Thiền Lê Bá Bôn, Chen lấn mười năm quên ngắm trăng Về quê gặp lại giữa đêm rằm Trăng ngoài ấy, trăng trong ta hội ngộ Lợi danh nào đổi được ánh trăng tâm?
26/04/2018(Xem: 7872)
Tùng xanh thẳng đứng một thân cây, Tán lá xoè ra mát đất này. Sớm sớm chim kêu mừng nắng dậy, Chiều chiều gió lộng gợi cờ bay. Chùa im mõ sớm khua tan mộng, Kệ bỗng chuông khuya thức tĩnh ngày. Trúc biếc vờn lay hồ gợn sóng, Vườn thiền tĩnh mịch ý thiền say...!
26/04/2018(Xem: 6986)
Đã có rồi mà vẫn còn tham Tham là thói tật của thế Phàm Lòng tham khiến người càng hắc ám Tham Ái, tham Dục đầy ôm cam.
26/04/2018(Xem: 7152)
Đường trần muôn vạn nẻo Cuộc sống nhiều nổi trôi Ta không hồi đầu lại Quanh quẩn mãi luân hồi .
26/04/2018(Xem: 7265)
Rời tháp ngà, bài học đầu Vô Ngã Cuồng phong ơi, giúp hiểu rõ cuộc đời Vững tay chèo , mọi sân hận buông rơi Sống giữa phù sinh , mặc thời gian trôi chảy
26/04/2018(Xem: 6883)
Ta về...ôn lại cảnh đời luôn gặp Duyên nghiệp , tình người , nhân quả là chi .. Ngày tháng phù sinh , góp nhặt được gì ? Cố Sống làm sao.... "Phải là người Tử Tế "
25/04/2018(Xem: 7250)
An Lạc Cảm Tùng xanh thẳng đứng một thân cây, Tán lá xoè ra mát đất này. Sớm sớm chim kêu mừng nắng dậy, Chiều chiều gió lộng gợi cờ bay. Chùa im mõ sớm khua tan mộng, Kệ bỗng chuông khuya thức tĩnh ngày. Trúc biếc vờn lay hồ gợn sóng, Vườn thiền tĩnh mịch, ý thiền say...!
24/04/2018(Xem: 7567)
Khi con chim thôi hót. Khi con bướm, con ong không còn nữa. Khi núi rừng trơ trụi. Khi ao hồ khô cạn. Khi cá chết nổi lều bều. Khi không khí đen ngòm lá phổi. Thì bạn có ngồi trong cung vàng điện ngọc. Bên cạnh một đống đô-la. Thì cũng chỉ ngồi trong địa ngục.
22/04/2018(Xem: 8685)
Thế Tôn! Ngài đến thế gian này Mở lòng đaị bi giảng dạy chúng con Công đức như trời biển núi non Dù có muôn vạn lời tụng ca, tán thán Cũng không sao báo đáp được thâm ân Ngài hiện thân trong hoàng gia danh giá nhất nhân gian Cực đỉnh quyền uy, phú qúy giàu sang Rồi buông xả ra đi tìm đường giải thoát Vì thương chúng con và vạn vật muôn loài Tứ Diệu Đế thuở ban đầu khai đạo
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Most Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com
http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
[email protected]