慧心花順節不偏邪
Như thủy tánh tùy duyên vô quái ngại
Huệ tâm ba thuận tiết bất thiên tà.
(Như tánh nước tùy duyên không quái ngại
Huệ tâm hoa thuận tiết chẳng thiên tà.
如紅日晴空光普炤
慧心燈浪智覺周輝
Như hồng nhật tình không quang phổ chiếu
Huệ tâm đăng lãng trí giác châu huy
(Như trời hồng giữa không trong lành, vừng quang chiếu khắp.
Huệ đèn tâm nơi trí khoáng đãng, ánh giác soi cùng.
如然住於塵去來遊實地
慧爾居在世行解恰真源
Như nhiên trụ ư trần khứ lai du thật địa
Huệ nhĩ cư tại thế hành giải kháp chân nguyên.
(Như nhiên trụ nơi đời, đến đi chơi đất thật
Huệ vậy cư giữa thế, làm hiểu hợp nguồn chân)
解悟眞源不著二邊成大道
智明實際圓融三諦滿菩提
Giải ngộ chân nguyên, bất trước nhị biên thành đại đạo
Trí minh thật tế, viên dung tam đế mãn Bồ đề.
(Giải rõ nguồn chân, không trệ hai bên thành đạo lớn
Trí tường thật tế, viên dung ba đế mãn Bồ đề)
智力弘深普作法筵興大道
通心淵博廣施方便利群生
Trí lực hoằng thâm, phổ tác pháp diên hưng đại đạo
Thông tâm uyên bác, quảng thi phương tiện lợi quần sanh.
(Trí lực hoằng thâm, rộng mở pháp diên hưng đạo cả
Thông tâm uyên bác, khắp bày phương tiện lợi quần sanh)
如日光普炤
慧智德周明
Như nhật quang phổ chiếu
Huệ trí đức châu minh
(Như trời sáng chiếu khắp
Huệ trí đức soi cùng.
解悟正因始知心即佛
智明實際方覺色皆空
Giải ngộ chánh nhân, thỉ tri tâm tức Phật
Trí minh thật tế, phương giác sắc giai không.
(Giải ngộ chánh nhân suốt thông tâm tức Phật
Trí tường thật tế rành rẽ sắc là không).
智博覧五家典籍
通守持七派宗風
Trí bác lãm ngũ gia điển tịch
Thông thủ trì thất phái tôn phong
(Trí xem rộng năm nhà điển tịch (sách vở)
Thông giữ gìn bảy phái tôn phong).