Sớ Điệp Công Văn :
SỚ - ĐIỆP - TRẠNG – Các loại VĂN khác . Trong phần SỚ gồm có sớ dành cho cầu an , cầu siêu , và một vài loại sớ khác như là : Sớ cúng ngoại cảnh ngoại càng , sớ cúng sao , sớ cúng Quan Thánh , v…v. Về phần ĐIỆP thì được chia làm 2 loại , điệp dùng cho cầu siêu và điệp đặc biệt dùng cho trong lúc hành TANG LỄ , mà theo từ chúng ta thường hay gọi là điệp cúng ĐÁM . Trong các bản TRẠNG VĂN thì gồm các thể loại như : Dẫn thuỷ sám tiên hạt , văn hịch thuỷ , văn cúng hậu Thổ v…v. Tôi xin được chân thành giới thiệu đến quý Đạo hửu Thiện nam tín nữ , và cho những ai có quan tâm sâu sắc đến kho tàng văn hoá này . Cũng vì lớn tuổi nên đánh máy có phần hơi chậm mong quý bạn hoan hỷ . Mục Lục : 1 - SỚ CẦU AN : 1 - Sớ cầu an ( Phật nãi ) 2 - Sớ cầu an ( Nhất niệm tâm thành ) 3 - Sớ cầu an ( Thoại nhiễu liên đài ) 2 - SỚ CẦU SIÊU : 1 - Sớ cầu siêu ( Ta bà giáo chủ ) 2 - Sớ cầu siêu ( Vạn đức từ tôn ) 3 - Sớ cầu siêu chẩn tế ( Tịnh bình ) 4 - Sớ cúng ngọ khai kinh ( Phong túc diêu đàn ) 5 - Sớ chẩn tế ( Thắng hội hoằng khai ) 6 - Sớ tụng kinh Thuỷ sám ( sám viên minh ) 7 - Sớ cúng Tiêu Diện ( Biến thể diện nhiên ) 8 - Sớ giải oan bạt độ ( Chuẩn Đề thuỳ phạm ) 9 - Sớ Vu lan 1 ( Thu lai nguyệt đáo ) 10 - Sớ Vu lan 2 ( Phật từ mẫn thế ) 3 - CÁC LOẠI SỚ KHÁC : 1 - Sớ cúng ngoại cảnh ngoại càng ( Càng khôn hiển thị ) 2 - Sớ cúng cầu ngư ( Thiên địa thuỷ phủ ) 3 - Sớ cúng vớt đất ( Hoàng thiên giáng phước ) 4 - Sớ cúng giao thừa ( Diêu hành tam giới ) 5 - Sớ cúng lễ thành ( Quyền tri bắc hải ) 6 - Sớ cúng Hội Đồng thánh Mẫu ( Thánh cảnh cao diêu ) 7 - Sớ cúng sao 1 (Đảng đảng châu thiên ) 8 - Sớ cúng sao 2 ( Tai tinh thối độ ) 9 - Sớ cúng bà Bổn mạng ( Phương phi tiên nữ ) 10 - Sớ cúng Quan Thánh ( Trung huyền nhật nguyệt ) 4 - ĐIỆP CẦU SIÊU : 1 - Điệp cầu siêu ( Tư độ vãng sanh ) 2 - Điệp cúng cô hồn ( Khải kiến pháp diên ) 3 - Điệp cấp ( Tư độ linh diên ) 4 - Điệp cấp phóng sanh ( Khải kiến pháp diên ) 5 - Điệp cấp thuỷ sám ( Tư độ đạo tràng ) 6 - Điệp thăng kiều ( Tư độ đạo tràng trai diên ) 7 - Điệp Thượng phan ( Tư độ đạo tràng ) 8 - Điệp tam thế tiền khiên ( Tư độ đạo tràng ) 9 - Điệp Vu lan ( Tư độ vãng sanh ) 10 - Điệp cúng Tuần ( Tư độ vãng sanh ) 11 - Điệp cúng vớt chết nước ( Tư độ đạo tràng ) 12 - Điệp cúng chết cạn ( Tư độ đạo tràng tế đàn ) 13 - Điệp cúng bà cô thân ruột ( Tư độ linh diên ) 5 - ĐIỆP CÚNG ĐÁM : 1 - Điệp thành phục ( Tư minh siêu độ ) 2 - Điệp triêu điện ( Tư độ linh diên ) 3 - Điệp tịch điện 1 ( Tư độ linh diên ) 4 - Điệp tịch điện 2 ( Tư minh siêu độ ) 5 - Điệp khiển điện ( Tư độ linh diên ) 6 - Điệp Tế Đồ trung ( Tư độ linh diên ) 7 - Điệp cầu siêu cáo yết Từ đường ( Mộ tùng căn trưởng ) 8 - Điệp an linh phản khốc ( Tư độ linh diên ) 6 - TRẠNG : 1 - Trạng đảo bệnh ( Thiết cúng đảo bệnh kỳ an ) 2 - Trạng cúng Phù sứ ( Linh bảo đại pháp ty ) 3 - Trạng lục cung ( Cúng khẩm tháng ) 4 - Trạng cúng quan sát ( Khởi kiến pháp diên ) 5 - Trạng tống mộc ( Khởi kiến pháp diên ) 6 - Trạng cúng đất ( Thiết cúng tạ thổ kỳ an ) 7 - Trạng cúng khai trương ( Thiết cúng khai trương kỳ an ) 8 - Trạng cúng hoàn nguyện ( Thiết cúng hoàn nguyện ) 9 - Trạng cúng Tiên sư ( Khởi kiến pháp diên ) 10 - Trạng tạ mộ ( Khởi kiến pháp diên ) 7 - CÁC LOẠI VĂN : 1 - Dẫn thuỷ sám tiên hạt ( Tư độ đạo tràng ) 2 - Văn cúng Hưng tác ( … ) 3 - Văn hịch thuỷ ( Khai giải bạt độ trầm luân tế đàn ) 4 - Văn cáo đạo lộ ( … ) 5 - Văn cúng hậu thổ (… ) 6 – Văn Thượng lương ( … ) -------------- @ -----------------
THÍCH TỊNH NGHĨA
1 - SỚ CẦU AN
( Phật Nãi )
Phật nãi tam giới y vương năng trừ chúng sanh bệnh khổ , Thánh thị tứ phương lương dược , phục chi tâm thể an tường , thanh tịnh pháp thân thọ tê đại giác . Việt Nam Quốc … (điền : Tỉnh , thành phố , Quận huyện , Xã phường , thôn ấp , nơi mình cư trú ) Ví dụ : Thừa Thiên tỉnh , thành phố Huế , ….. Phường , gia số 001 , Gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh kỳ đảo giải bệnh bảo mạng cầu an sự ……. ( Tên người đứng lễ xin , tuổi âm lịch , xin cho con hay cháu hoặc là đệ tử gia chủ bệnh nhân tên gì…. tuổi âm lịch , sở phạm đau bệnh gì đều viết rõ . ) Kim tướng quang trung phủ thuỳ chiếu giám . Ngôn niệm : Tam nghiệp , lục căn luỵ thế tạo chư tội chướng , Tứ sanh , lục đạo diên niên oan đối cừu thù , hoặc bị tà ma thân thuộc , hoặc trước quỷ mỵ ác thần , khổ não bất an , thân lâm tật bệnh . Toàn bằng Phật Thánh chứng minh từ bi hộ hựu , ngũ tạng điều hoà , tứ chi tráng kiện . Tư giả bổn nguyệt cát nhật , kính thiết phỉ nghi tuyên hành pháp sự , phúng tụng Đại Thừa Pháp Bảo tôn kinh…… Tiêu tai chư phẩm thần chú , Đảnh lễ Tam thân bảo tướng vạn đức kim dung , tập thử lương nhơn , kỳ tăng phước thọ . Kim tắc cẩn cụ sớ văn hoà nam bái bạch . Nam mô Thập Phương Thường Trú Tam Bảo Tác Đại Chứng Minh . Nam mô Đông Phương Giáo Chủ Mãn Nguyệt Từ Dung Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Phật Chứng Minh . - Nam mô Đại Từ bi Cứu Khổ Nạn Linh Cảm Ứng Quán Thế Âm Bồ Tát . - Nam mô Thượng Trung Hạ Phân Tam Giới Thiên Tào Địa Phủ Dương Gian Liệt Vị Chư Thánh hiền . Diên phụng Chư Tôn Bồ Tát , Hộ Pháp Long Thiên , Già Lam chơn tể , Chư vị Thiện Thần đồng thuỳ chiếu giám , cọng giáng cát tường . Phục nguyện : Tam Bảo chứng minh phóng từ quang nhi ủng hộ , Vạn linh đổng giám , hiện thần lực dĩ phò trì , bệnh tật tảo thuyên , thân cung ninh tĩnh . Ngưỡng lại Phật Thánh chứng minh cẩn sớ . Tuế thứ …..niên………nguyệt……..nhật . Đệ tử chúng đẳng hoà nam thượng sớ . ------------ @ -----------
THÍCH TỊNH NGHĨA
2 - SỚ CẦU AN
( Nhất niệm tâm thành )
Phục dĩNhất niệm tâm thành , bách bảo quang trung vô bất ứng , phiến hương liễu nhiễu , Thập Phương Hiền Thánh tận hư không bái sớ vị . Việt Nam Quốc …… ( Như trên ) gia cư phụng Phật thánh tu hương phúng kinh kỳ an sám hối bảo mạng nghing tường phước huệ sự . đệ tử : … ( họ tên và pháp danh ) . đồng gia quyến nam nữ thượng hạ chúng đẳng , duy nhật bái can . Kim tướng quang trung , phủ thuỳ chiếu giám . Ngôn niệm : Đệ tử đẳng , phao sanh hạ phẩm , mạng thuộc thượng thiên . Hà càn khôn phú tải chi ân , cảm Phật Thánh phò trì chi đức . Tư vô phiến thiện lự hữu dư khiên . Tư giả bổn nguyệt cát nhật , liệt trần hương hoa kiền thành phúng tụng Đại Thừa Pháp Bảo Tôn Kinh … ( nguyện trì tụng kinh gì thì viết lên để tuyên đọc ) Gia trì tiêu tai chư phẩm Thần chú , đãnh lễ tam thân Bảo tướng vạn đức kim dung , tập thử thiện nhơn kỳ sanh phước quả . Kim tắc cẩn cụ sớ văn , hoà nam bái bạch . - Nam mô Thập Phương thường Trú Tam Bảo Nhất thiết chư Phật Tôn Pháp Hiền thánh Tăng Tác Đại Chứng minh . - Nam mô Ta Bà Giáo Chủ Bổ Sư Thích Ca Mâu Ni Phật Liên Toạ Chứng Minh . - Nam mô Đại Từ Bi Cứu Khổ Nạn Linh Cảm Quán Thế Âm Bồ tát . - Nam mô Phục Ma Đại Đế Quan Thánh Đế Quân Bồ Tát , Quan Bình thái tử Châu Thương tướng quân . Diên phụng : Tam thừa thượng thánh , Tứ phủ vạn linh , Hộ pháp long thiên , Chư vị thiện thần đồng thuỳ chiếu giám , cọng giáng cát tường . Phục nguyện : Phật thuỳ hộ hựu , Thánh đức phò trì , đẳng chư tai nạn tận tiêu trừ , sa số phước tường giai biện tập , thân cung tráng kiện , mạng vị bình an . Ngưỡng lại Phật Thánh chứng minh cẩn sớ . Phật Lịch : 255….. Tuế thứ….. niên , nguyệt…… nhật , thời . đệ tử chúng đẳng hoà nam thượng sớ . ------------ @ -----------
THÍCH TỊNH NGHĨA
3 - SỚ CẦU AN
( Thoại nhiễu liên đài )
Phục dĩ Thoại nhiễu liên đài , ngưỡng chơn như chi huệ giám , hương phù báo triện , bằng tướng hựu chi tuệ quang , nhất niệm chí thành , Thập Phương cảm cách . Sớ vị : Việt Nam Quốc ……… ( Như trên ) . Phụng Phật Thánh tu hương phúng kinh Sám Hối kỳ an phước sự .Kim đệ tử :………………… niên canh………….. hành canh……… Đồng gia quyến đẳng , duy nhật bái can . Kim tướng quang trung phủ thuỳ chiếu giám .Thiết niệm : Đệ tử đẳng , phao sanh hạ phẩm , hạnh ngộ thắng duyên , hà cảm nhị nghi phú tải chi ân , cảm Phật Thánh phò trì chi đức , Tư vô phiến thiện , lự hữu dư khiên , tư giả túc trần tố khổn , phi lịch đơn tâm , khể thủ đầu thành , kiền cần sám hối , phúng tụng….. gia trì…… Chư phẩm thần chú . Đảnh lễ tam thân bảo tướng , vạn đức kim dung , tập thử thiện nhơn , kỳ tăng phước thọ . Kim tắc cẩn cụ sớ văn , hoà nam bái bạch . - Nam mô thập Phương Thường Trú Tam Bảo Tác Đại Chứng minh . - Nam mô đạo tràng Giáo Chủ Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật Tác Đại Chứng Minh . - Nam mô Tiêu Tai Diên Thọ Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Phật Tác Đại Chứng minh . - Nam mô Đại Từ Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Linh cảm Quán thế Âm Bồ Tát . Diên Phụng : Biến pháp giới chư tôn Bồ Tát , Đạo tràng Hội Thượng vô lượng Thánh Hiền , cọng giáng oai quang đồng thuỳ gia hộ . Phục nguyện : Thập phương giám cách , Tam Bảo chứng minh , tỷ đệ tử đa sanh nghiệp chướng dĩ băng tiêu , nhất thiết thiện căn nhi thành tựu , Niệm niệm Bồ Đề quả kết , Sanh sanh Bát nhã hoa khai , thường cư tứ tự chi trung , tất hoạch vạn toàn chi phước , Ngưỡng lại ; Phật từ gia hộ , chi bất khả tư nghì dã . Cẩn Sớ . Phật Lịch :…. Tuế thứ….. niên ….. nguyệt……. nhật , thời. Đệ tử chúng đẳng hoà nam thượng sớ . ------------ @ ------------
THÍCH TỊNH NGHĨA
4 - SỚ CẦU SIÊU
( Ta bà giáo chủ )
Phục dĩ : Ta bà Giáo chủ , hoằng khai giải thoát chi môn , Cực lạc Đạo Sư tiếp dẫn vãng sanh chi lộ , Bái sớ vị , Việt Nam Quốc ………Tỉnh ( thành phố )……. Quận ( Huyện )…… Xã…… Thôn Hiện trú tại ………… Gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh…….. chi thần………..Đại giác thế tôn phủ thuỳ tiếp độ . Thống niệm : Phụng vị ………. Chi hương linh .Nguyện thừa Phật Pháp dĩ siêu thăng , toàn lại kinh văn nhi giải thoát , Tư lâm ………. Chi thần , trượng mạng Lục hoà chi phúng tụng Đại Thừa pháp bảo tôn kinh……… Gia trì vãng sanh tịnh độ Thần chú . Đãnh lễ tam thân Bảo tướng , vạn đức kim dung , tập thử lương nhơn , kỳ cầu siêu độ , Kim tắc cẩn cụ sớ văn , hoà nam bái bạch . - Nam mô Thập Phương Thường Trú Tam Bảo Nhất Thiết hiền thánh Tăng Tác Đại Chứng Minh - Nam mô Tây Phương Giáo Chủ Tiếp dẫn Đạo Sư A Di Đà Phật Liên Toạ Chứng Minh . Cung Phụng Quan Âm tiếp dẩn , Thế Chí đề huề , Địa Tạng từ tôn , Tiếp xuất u đồ chi khổ , minh dương liệt Thánh , đồng thuỳ mẫn niệm chi tâm . Phục nguyện : Từ bi vô lượng , lân mẫn hửu tình , tiếp hương linh tây trúc tiêu diêu , phò dương quyến nam sơn thọ khảo . Ngưỡng lại Phật ân chứng minh cẩn sớ . Phật lịch : ……… Tuế thứ…… niên……nguyệt……. nhật , thời Đệ tử chúng đẳng hoà nam thượng sớ . ------------ @ ------------
THÍCH TỊNH NGHĨA
5 - SỚ CẦU SIÊU
Cúng Tuần ( Vạn đức từ tôn )
Phục dĩ : Vạn đức từ tôn , chẩn tế u minh chi lộ , Trai tuần phủ chí kiền kỳ , tiến bạt chi chương . Sớ vị : Việt Nam Quốc……….. ( Như trên ) Gia cư phụng Phật , tu hương hiến cúng phúngkinh……… Chi trai tuần , kỳ siêu độ sự . Kim đệ tử………….. Đại Giác Thế Tôn phủ thuỳ tiếp độ Thống niệm : Phụng vị…………….. Nguyên mạng sanh ư….Niên….nguyệt……nhật…….Hưởng dương…… Đại hạn vu…..niên……nguyệt…….nhật……thầ n…….mạng chung . Trượng Phật ân nhi trực hướng tây hành , y diệu pháp nhi cao đăng lạc quốc. Tư lâm….. chi thần , chánh trị khôn phủ đệ…….. điện….. Minh vương án tiền trình quá , Do thị kiền trượng Lục Hoà chi tịnh lữ , phúng tụng Đại Thừa Pháp Bảo chi kinh văn ……. Gia trì vãng sanh Tịnh Độ thần chú Đãnh lễ tam thân bảo tướng , vạn đức kim dung , tập thử thắng nhân , kỳ sanh an dưỡng , kim tắc cẩn cụ sớ văn , hoà nam bái bạch : - Nam mô Tây Phương Giáo Chủ Tiếp Dẫn Đạo Sư A Di Đà Phật Liên Toạ Tác Đại Chứng Minh . Cung phụng Quan Âm tiếp dẫn , Thế Chí đề huề , Địa Tạng từ tôn , tiếp xuất u đồ chi khổ , Minh dương liệt Thánh , đồng thuỳ mẫn niệm chi tâm . Phục nguyện : Từ bi vô lượng , tế độ vô biên , tiếp hương linh Tây Trúc tiêu diêu , phò dương quyến Nam Sơn thọ khảo . Ngưỡng lại Phật ân chứng minh . Cẩn sớ . Phật lịch…… Tuế thứ…… niên….nguyệt…..nhật , thời . Đệ tử chúng đẳng hoà nam thượng sớ . ------------ @ ------------
THÍCH TỊNH NGHĨA
6 - SỚ CHẨN TẾ
( Thắng hội hoằng khai )
Thắng hội hoằng khai , Thế Tôn xuất hiện , hàn lâm ký thiết , đới phách lai y , tháo dục thân căn , thừa ân thọ giới , hưởng Tô Đà chi diệu thực , các bảo cơ hư , thính hoa tạng chi huyền văn , tảo đăng giác địa . Sớ vị : Việt Nam Quốc ………… Phụng Phật tu hương phúng kinh……… Đại giác Thế Tôn , phủ thuỳ tiếp độ . Thống niệm : Phục vị : Pháp giới tam thập lục bộ , hà sa nam nữ , vô tự âm cô hồn , tự tha tiên vong , gia thân quyến thuộc , cập bổn xứ viễn cận , vô tự âm cô mộ liệt vị . Phổ triệu giới nội , chiến tranh chiến sĩ trận vong , nhân dân nạn vong , oan hồn uổng tử , nam nữ vô tự âm linh không hành liệt vị . Ngôn niệm : Pháp giới hữu tình đại khai tân tế , quyến bỉ u hồn , tích kiếp cô lộ , cữu trầm trường dạ , nan đắc siêu thăng , trượng thử lương nhân , hạnh mông tế độ , tư giả thần duy…….. Nguyệt tiết giới………. trú chi đạo tràng , hương mãn thập phương chi thế giới . Kim tắc mông sơn hội khải , đại thí môn khai , cẩn cụ sớ văn , hoà nam bái bạch . - Nam mô đạo Tràng Giáo Chủ Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật Liên Toạ Chứng Minh . - Nam mô Đại Từ Bi Quán Thế Âm Bồ Tát . - Nam mô Khải Giáo A Nan Đà Tôn Giả . Cung phụng : Diện Nhiên Đại Sĩ , uy quang khắc đáo ư kim tiêu , Địa Tạng từ tôn , thần lực đại chương ư thử dạ , Diêm Vương thập điện , chiếu khai thập bát Địa ngục chi môn , Tả Hữu phán quan , thiêu tận ức kiếp luân hồi chi tịch , Tỷ lục đạo tứ sanh chi vi mạng , khô mộc phùng xuân , sữ cữu huyền thất tổ chi hiệp linh , đồng đăng giác ngạn . Ngưỡng lại Phật ân chứng minh cẩn sớ . Phật lịch…….. Tuế thứ……..niên……nguyệt…….nhật , thời . Đệ tử chúng đẳng hoà nam thượng sớ . ---------------- @ ----------------
THÍCH TỊNH NGHĨA
7 - CÚNG NGỌ KHAI KINH
( Phong túc diêu đàn )
Phục dĩ :
Phong túc diêu đàn , cảnh ngưỡng từ quang chi tại vọng , vân khai bảo tọa , kiều chiêm Phật Pháp chi vô biên , phủ lịch đơn thầm , ngưỡng vu liên tọa . Bái sớ vị : Việt Nam : ..... Quốc . Phụng Phật tu hương phúng kinh : ........ Phụnh Phật ân quân mông giải thoát . Tư lâm ( giả ) thần duy : ..... Nguyệt tiết giới : ........ Thiên diên khai : ....... Trú chi liên tiêu , tăng trượng lục hòa chi tịnh lữ . Phúng tụng Đại Thừa Pháp Bảo tôn kinh : ......... Gia trì chư phẩm thần chú , đãnh lễ tam thân bảo tướng vạn đức kim dung , tập thử thù thắng thiện nhân , nguyện kỳ âm siêu dương thái . Kim tắc cẩn cụ sớ , hòa nam bái bạch : - Nam mô Thập Phương Thường Trú Tam Bảo Nhất Thiết Chư Phật Tôn Pháp Hiền Thánh Tăng Tác Đại Chứng Minh . - Nam Mô Đạo Tràng giáo Chủ Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật Tác Đại Chứng Minh . - Nam Mô Tây Phương Giáo Chủ Tiếp Dẫn Đạo Sư A Di Đà Phật Tác Đại Chứng Minh . Cung phụng biến pháp giới chư tôn Bồ tát Ma Ha Tát , Đạo Tràng Hội Thượng cô lượng Thánh Hiền , cọng giáng uy quang đồng thùy tiếp độ . Phục nguyện : Đại viên giáo chủ , vạn đức hồng danh , quyện phong trần nhi chơn nguyên trạm tịch , thâu ba lãng nhi giác hải trừng thanh , kỳ hiện sanh cọng tăng phước huệ chi vô biên , nguyện quá khứ chi hương linh , đồng phó Liên Trì chi thắng hội . Ngưỡng lại Phật ân chứng minh bất khả tư nghì dã . Cẩn sớ . Phật lịch : 255.... Tuế thứ : ........ niên , nguyệt : ........ nhật : ......... , Thời . Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ . -------------------- @ -----------------------
THÍCH TỊNH NGHĨA
8 - CÚNG NGỌ KHAI KINH
( Phong túc diêu đàn )
Phong túc diêu đàn , cảnh ngưỡng từ quang chi tại vọng , vân khai bảo tọa , kiều chiêm Phật Pháp chi vô biên , phủ lịch đơn thầm , ngưỡng vu liên tọa . Bái sớ vị : Việt Nam : ..... Quốc . Phụng Phật tu hương phúng kinh : ........ Phụnh Phật ân quân mông giải thoát . Tư lâm ( giả ) thần duy : ..... Nguyệt tiết giới : ........ Thiên diên khai : ....... Trú chi liên tiêu , tăng trượng lục hòa chi tịnh lữ . Phúng tụng Đại Thừa Pháp Bảo tôn kinh : ......... Gia trì chư phẩm thần chú , đãnh lễ tam thân bảo tướng vạn đức kim dung , tập thử thù thắng thiện nhân , nguyện kỳ âm siêu dương thái . Kim tắc cẩn cụ sớ , hòa nam bái bạch : - Nam mô Thập Phương Thường Trú Tam Bảo Nhất Thiết Chư Phật Tôn Pháp Hiền Thánh Tăng Tác Đại Chứng Minh . - Nam Mô Đạo Tràng giáo Chủ Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật Tác Đại Chứng Minh . - Nam Mô Tây Phương Giáo Chủ Tiếp Dẫn Đạo Sư A Di Đà Phật Tác Đại Chứng Minh . Cung phụng biến pháp giới chư tôn Bồ tát Ma Ha Tát , Đạo Tràng Hội Thượng cô lượng Thánh Hiền , cọng giáng uy quang đồng thùy tiếp độ . Phục nguyện : Đại viên giáo chủ , vạn đức hồng danh , quyện phong trần nhi chơn nguyên trạm tịch , thâu ba lãng nhi giác hải trừng thanh , kỳ hiện sanh cọng tăng phước huệ chi vô biên , nguyện quá khứ chi hương linh , đồng phó Liên Trì chi thắng hội . Ngưỡng lại Phật ân chứng minh bất khả tư nghì dã . Cẩn sớ . Phật lịch : 255.... Tuế thứ : ........ niên , nguyệt : ........ nhật : ......... , Thời . Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ . -------------------- @ -----------------------
THÍCH TỊNH NGHĨA
9 - SỚ TỤNG KINH THUỶ SÁM
( Sám viên minh )
Phục dĩ Sám viên minh tổng sự lý nhi nghiêm từ , chiết tiếp thừa vi diệu , chiếu nhân quả dĩ báo nghiệm sinh quy . Bái biểu vị : Việt Nam Quốc……………….. Phụng Phật tu hương phúng kinh……….. Phật ân phủ thuỳ tiếp độ . Thống niệm : Phụng vị………. Chi hương linh . Phật pháp dĩ siêu thăng , toàn lại kinh văn nhi giải thoát , Tư giả …….. Phúng tụng Từ bi Tam Muội Thuỷ Sám Pháp , tư đương đệ…… Quyển dĩ hoàn long, cẩn cụ biểu văn , cung nghệ đài tiền hoà nam bái bạch . - Nam mô Đạo Tràng Giáo Chủ Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật Liên Toạ Chứng Minh . - Nam mô Thượng Trung Hạ Phân Tam giới Thiên Tào địa Phủ Nhân Gian Liệt vị Chư thánh Hiền . - Nam mô Nặc Ca Sư Ngộ Đạt Tăng Cung Khải Bảo Sám Nhị Vị Đạo Bồ Tát . Diên phụng : Tam thừa thượng thánh , Tứ phủ vạn linh , tổng Bát Bộ chi long thiên , tận hà sa chi thánh chúng . Phục nguyện : Ngân cực phi duyệt , diển bán ngôn nhi nhất tánh liễu minh , sám pháp tuyên dương khai tứ cú nhi lục căn thanh tịnh . Bái thân Phật vu kim liên toạ thượng , tham giác địa vu bạch ngọc hợp trung , đản hạ tình bất thắng kiều vọng chi chí . Cụ biểu đại . Tấu dĩ văn . ----------- @ ------------
THÍCH TỊNH NGHĨA
10 - SỚ CÚNG TIÊU DIỆN
( Biến thể Diện Nhiên )
Phục dĩ :Biến thể diện nhiên , vi thử nhi hàng thập loại hóa thân Diệm khẩu nhân tư , dĩ ứng tứ châu , sớ vị : Việt Nam Quốc : …… Phụng Phật tu hương phúng kinh : …….. Thánh đức uy quang phủ thùy tiếp độ . Thống niệm : …………. Phục vị pháp giới tam thập lục bộ , hà sa nam nữ vô tự âm cô hồn tự tha tiên vong , gia thân quyến thuộc , cập bổn xứ viễn cận vô tự âm cô mộ liệt vị . Phổ triệu giới nội kỷ chiến tranh chiến sĩ trận vong nhân dân nạn vong , oan hồn uổng tử , nam nữ vô tự âm linh không hành liệt vị . Đồng trượng Phật ân , quân mông giải thoát . Tư giả thần duy : …… nguyệt tiết thuộc : ……. Thiên diên khai : ……. Trú chi Đạo Tràng , hương mãn thập phương chi thế giới . Kim tắc cẩn cụ sớ văn hòa nam bái tấu . - Nam Mô Ốc Tiêu Sơn Hạ Diện Nhiên Đại Sĩ Diệm Khẩu Quỷ Vương Bồ Tát Chứng minh . Diên phụng : Ngưu đầu Mã diện , nhị vị đại tướng quân giám đàn liệt vị , nhất thiết oai linh , đồng thùy tiếp độ , cọng chứng trai diên . Phục nguyện : Diệu lực hoằng thi , thần cơ cảm ứng , sái chi đầu chi cam lồ , phổ nhuận hà sa lưu phước hải chi ân ba , tồn vong lợi lạc . Ngưỡng lại Thánh từ chứng minh cẩn sớ . Phật lịch : 2555.. tuế thứ ……. Niên , nguyệt …….. nhật ……. Thời . Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ . ----------- @ -------------
THÍCH TỊNH NGHĨA
11 – SỚ GIẢI OAN BẠT ĐỘ
( Chuẩn Đề thùy phạm )
Chuẩn Đề thùy phạm, tiểu yếu khí phân nhi cực tế quần sanh , ĐịaTạng năng nhơn , trượng bí ngữ nhi chứng khai khổ thú , phủ trần quỳ khổn , ngưỡng đạt liên đài , Sớ vị : Việt Nam Quốc : …… Phụng Phật tu hương phúng kinh ………. Thiết niệm : Càn khai khôn hạp , cán toàn diệu lý nam khuy , âm thảm dương thư , thiện ác duy nhân tự chiêu . Hoặc hệ tiền sanh nghiệp chướng , nan ly oan trái chi sở triền , hoặc nhân tự kỷ khiên vưu , dĩ trí hồn oanh ư thử lụy , hoặc lâm pháo đạn , hoặc bị đao binh . Trượng bằng Phật pháp dĩ siêu thăng , toàn lại kinh văn nhi giải thoát . Tư giả thần duy…….. nguyệt tiết giới ……. Thiên đàn khai …….. trú dạ , Phổ độ chư hương hồn , Phúng tụng Phật kinh gia trì ………… thần chú , xiển dương pháp sự , triệu khải hoa đàn tế độ trầm luân kỳ siêu khổ hải , vu kim công đức lưởng lợi tồn vong . Kim tắc pháp đàn thành tựu khoa phạm phu tuyên , cẩn cụ sớ văn hòa nam bái bạch . - Nam Mô Đại Thánh Giác Hoa Định Tự Tại Vương Như Lai Chứng Minh . - Nam Mô Đại Bi Linh Cảm Ứng Quán Thế Âm Bồ Tát chứng minh . - Nam Mô Đại Thánh Chuẩn Đề Vương bồ tát Chứng minh . - Nam Mô Đại Nguyện Địa Tạng Vương bồ tát Chứng minh . Diên phụng : Tam thừa thượng Thánh , tứ phủ vương quan , Thập Điện từ vương , minh dương liệt Thánh , Tả Hữu trợ giáo , giải oan bạt độ chủ giả , đồng thùy tiếp độ , cọng chứng vãng sanh . Phục nguyện : Diệu lực đề huề năng nhơn chẩn bạt trần lao , bải thích mê vân tán nhi huệ nhật cao huyền , nghiệp võng quyên trừ ái hà yết nhi tâm châu độc diệu , huệ kiếm đoạn oan khiên giai thối nát , kim thằng huệ vong giả tận siêu thăng , hiện thế lục thân quân triêm ngũ phước . Ngưỡng lại Phật ân chứng minh . Cẩn sớ. Phật lịch … Tuế thứ … niên , nguyệt , nhật , thời. Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ ---------- @ -----------
THÍCH TỊNH NGHĨA
12 - SỚ VU LAN 1
( Thu lai nguyệt đáo )
Phục dĩ Thu lai nguyệt đáo , ta phù bán điểm chi nan truy , đức trọng ân thâm , niệm dã thốn hào chi mạc cập , thức tuân thượng cổ , đàn khải trung nguyên . sớ vị : Việt Nam Quốc…………….. Gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh Trung Nguyên Vu Lan thắng hội , Truy tiến tiên linh kỳ âm siêu dương thái sự ………… Nguyện thừa Đại giác Thế Tôn , phủ thuỳ tiếp độ . Thống niệm cầu tiến……….. Phụng vị chi hương linh. Phật lực dĩ siêu thăng , toàn lại kinh văn nhi giải thoát , tư gỉa thần duy mạnh nguyệt , tiết thuộc thu thiên , nãi Địa Quan hách tội chi kỳ , y Tôn Giả độ thân chi nhật . Do thị kiền trượng Thiền hoà tuyên dương pháp sự , phúng tụng Đại thừa pháp bảo tôn kinh , gia trì vãng sanh tịnh độ thần chú , Đãnh lễ tam thân bảo tướng , vạn đức kim dung , tập thử thù thắng thiện nhơn . Phổ nguyện âm siêu dương thái . Kim tắc cẩn cụ sớ văn , hoà nam bái bạch . - Nam mô Thập Phương Thường Trú Tam Bảo Nhất Thiết Chư Phật Tôn Pháp Hiền Thánh Tăng Tác Đại Chứng Minh . - Nam mô Ta Bà Giáo Chủ Bổ Sư Thích Ca Mâu Ni Phật Liên Toạ Chứng Minh . - Nam mô Đạo Từ bi Quán Thế Âm Bồ Tát . - Nam mô Đại Hiếu Mục Kiền Liên Bồ Tát . Diên phụng , Biến pháp giới chư tôn Bồ Tát Ma Ha Tát , Liên Trì Hội thượng , vô lượng Thánh Hiền , cọng giáng oai uy quang , đồng thuỳ tiếp độ . Phục nguyện : Giáng lâm bất viễn , tỷ hựu khổng hoằng , nhất chơn mặc chứng linh thừa , pháp luân diệu chuyển , bách thế thiện căn tự tại , phước quả đoàn viên . Ngưỡng lại Phật ân , chứng minh bất khả tư nghì dã . Cẩn sớ . Phật lịch ……. Tuế thứ……. Niên ….. nguyệt…..nhật , thời . Đệ tử chúng đẳng hoà nam thượng sớ . ------------- @ ------------
THÍCH TỊNH NGHĨA
13 - SỚ VU LAN 2
( Phật từ mẫn thế )
Phục vị . Phật từ mẫn thế , phóng thập phương tiếp dẩn chi quang , pháp bảo hiệu linh , cực lịch kiếp mê luân chi khổ , thượng phụng di quy , hạ thù thiện nguyện viên . Việt Nam Quốc : ………….tỉnh …….. quận …….. xã ………. Thôn . Gia cư phụng Phật cúng dường thu thiên Vu Lan Thắng Hội , báo ân độ vong , kỳ vãng sanh Tịnh Độ . Kim trai chủ : ….. hợp trai chủ đẳng . Tức nhật phần hương , tâm thành khấu bái Đại Giác Năng Nhơn phủ thùy tiếp độ . Phục vị : …………………. Chư hương linh . Thiết niệm : Chư hương linh tự quy minh phủ , hồn nhập u quan tụ tán , khấp phù sanh âm dung hà xứ , mích oanh trử sầu biệt ngự tụ mị đới không , y mạc ủy thăng trầm dụng thân báo đáp . Tư giả nhật phùng giải chế tuần ngộ Trung Nguyên , chánh minh phủ địa Quan xá tội chi kỳ , y Mục Liên Tôn giả độ thân chi nhật , do thị trượng thỉnh thiền hòa tuyên dương pháp sự . Phúng tụng Vu Lan Bồn Kinh , gia trì vãng sanh thần chú , tập thử thắng nhơn kỳ âm giả siêu sanh , nguyện dương nhân an lạc , kim tắc Đạo tràng sơ khải , diễn tịnh sớ văn nhất hàm hòa nam bái bạch . - Nam Mô Đạo Tràng Giáo Chủ Bổn sư Thích Ca Mâu Ni Phật tác đại chứng minh , thanh liên tọa hạ . - Nam Mô tây Phương Tiếp Dẫn Cửu Phẩm Đạo sư A Di Đà Phật tác đại chứng minh , kim liên tọa hạ . - Nam Mô Vu Lan Duyên Khởi Đại hiếu Mục Kiền Liên Bồ Tát Ma Ha Tát hồng liên tọa hạ . Phục nguyện : Quang minh hào tướng hiện hóa Phật dĩ đông lai , ám ánh tràng phan tiếp vong hồn nhi Tây khứ , Tồn vong lưỡng lợi sanh tử quân an . cẩn sớ . Thiên Vận……….niên ……. Nguyệt ……. Nhật … Phước sanh nhật . Phụng vị đệ tử ……………. Khấu bát thượng sớ . ------------- @ ------------
THÍCH TỊNH NGHĨA
14 - SỚ CÚNG NGOẠI CẢNH NGOẠI CÀNG
( Càn khôn hiển hiện )
Phục dĩ .Càn khôn hiển hiện vận từ tâm nhiếp hóa quần sanh , ngoại cảnh Trung Thiên thi diệu lực cứu nhân độ thế , hữu cầu giai ứng vô nguyện bất tùng . Bái sớ vị : Việt Nam Quốc : ........... Gia cư phụng Phật Thánh thượng hương hiến cúng ........... Thánh đức oai quang phủ thùy chiếu giám . Ngôn niệm : Đệ tử đẳng sanh cư trần thế hạnh hoạch thắng nhơn , hà càn khôn phú tải chi ân , lại Tiên Thánh phò trì chi đức . Tư giả bổn nguyệt cát nhật liệt trần hương hoa đăng trà phẩm cúng . Kim tắc cẩn cụ sớ văn hòa nam bái bạch . Cung duy : Trung Thiên Ngoại Cảnh Ngoại Càn chư vị Thần Động , chư vị Chúa Động , chư vị Đức Bà tọa tiền Chứng Minh . Ngoại Cảng Càn Khôn Ngũ Hành Lục Động , Bạch Thố Kim Tinh , Thủy Tinh Chúa Lá Thần Đức Thánh Bà , Tam Động Hỏa Phong thần Nữ Thánh Bà , Châu Sa Ngoại Cảnh Tôn Vị Thánh Bà , Đệ Tứ Thủy Cung Đức Chầu Thánh Bà , Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Thánh Bà , Thượng Thiên Nhị vị Tôn Ông , Thượng Thiên Đệ Tam Giám Sát Tôn Ông , Ngoai Cảnh Thất Vị Hành Sai Tiên Cô , Ngũ Vị Hành Sai Thánh Cô , Cô Năm ngoại Cảnh , Cô Ba ngoại Càn . Phổ cập thị tùng bộ hạ nhất thiết oai linh , đồng thùy chiếu giám cọng giáng cát tường . Phục nguyện : Nhất thành thượng đạt , vạn tội băng tiêu , tỷ đệ tử dĩ bình an bảo thân cung nhi tráng kiện , tứ thời lợi lạc , bát tiết vinh xương . Ngưỡng lại : Tiên Thánh phò trì chi đại lực dã . Cẩn sớ . Tuế thứ ......... niên .....nguyệt ....... nhật , thời . Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ . ----------- @ ------------
THÍCH TỊNH NGHĨA
15 -SỚ CÚNG LỄ CẦU NGƯ ( Thiên Địa Thủy Phủ )
Phục vị . Thiên địa thủy phủ chức chưởng thập phương , ngũ hồ bát hải Long Vương , đồng lai ngự tọa . Sớ vị . Việt Nam Quốc ……….. gia cư phủ lịch đơn thành , ngưỡng can Thần thính tình chỉ kỳ vi . Ngôn niệm : Viên bằng khoa pháp chi nghi nguyện bảo bình an chi phước . Quyên thủ bổn nguyệt cát nhật thỉnh mạng ……..Tựu vu tam giang thủy diện xứ , tu thiết lễ cầu ngư cầu tài cầu an nhất diên , tam hiến pháp sự như thức tuyên hành , sở hửu phỉ nghi dụng thân thượng hiến . Cung Thỉnh : Thiên Phủ Thiên Hoàng Đại Đế , Địa Phủ Tổ Hoàng Đại Đế , Thủy Phủ Phù Tang Đại Đế , Chúa Phủ Động Đình Bắc Hải Đế Quân , Ngũ Lang Thái Tử Ngũ Vị Long Vương , Tam vị Phụ Quốc Tiên Sanh Tôn Thần , Khâm Cung Tử vi Thủy Giới Tiên Nương , Thượng Sơn Vân Động Thủy Phong Thần Nữ tiên Nương , Khổng Lộ giác Hải Nhị Vị Tiên Thần , Bà Kỳ tiên Nương Hồng Nương tiên Nữ Long vương tiên nữ Phu nhân , Thái Tử Cậu Tài Cậu Quý Nhị Vị Tôn Ông , Ngũ Phương Kim Mộc Thủy hỏa Thổ Ngũ Hành Tiên Nương , Thủy Tề Thủy Triều Thủy tộc Phu Nhân , Kim Niên Hành Khiển Hành binh Tôn Thần , Đương Cảnh Thổ Địa Chánh Thần , Ngũ Phương Hà Bá Thủy Quan , Âm Binh Bộ Hạ Liệt vị . Phổ cập Thủy Phủ tử lâm tả hửu giang biên sơn xuyên hà hải , thương vong nam nữ thập loại cô hồn liệt vị , đồng thùy chiếu giám . Phục nguyện : Thánh hồ tại thượng nhân đạo tại kỳ trung , bất tri cát hung hà do vị biến , chánh tư thủy phủ chức chưởng ngư hà , dương dương tại thượng trạc trạc khuyết linh , nguyện tín chủ thiên thu bất tuyệt , vạn tuế thanh ninh tứ thời thạnh lợi , tài lộc tấn đa gia trung khương thái , trưởng ấu bình an , Cẩn sớ . Tuế thứ ……..niên …….. nguyệt …….. nhật , thời . Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ . ---------------- @ ----------------- THÍCH TỊNH NGHĨA
16 - SỚ CÚNG VỚT ĐẤT ( Hoàng Thiên Giáng Phước )
Phục dĩ. Hoàng Thiên giáng phước quảng khai quyền thật chi môn , Hậu Thổ hưng duyên phổ tế dương cư chi hộ , tam đồ thấu triệt cửu hửu văn tri . Sớ vị : Việt Nam Quốc ………….. gia cư phụng Phật thượng hương hiến cúng …………. Thổ Thần liệt vị phủ thùy chiếu giám . Ngôn niệm : Phao sanh thổ trạch hoạch xứ nhân luân , tịch hoàng thiên cái tải chi ân lại Hậu Thổ bao hàm chi đức , cổ hoàng trị thế viên đương dã xứ , huyệt cư cán thị hóa dân tự hửu điêu lương thư đống , sào gia chế tác y thượng cổ chi quy trình , lỗ thị hưng công giáo hạ dân chi cư xứ , tùng tiền bốc trúc ký ninh thiếp ư phương ngung , tự hậu kinh doanh khủng mạo thiên thu cấm kỵ , hoặc phục thi ẩn nặc thần tự tán nhi quỷ tự mê , hoặc cố khí đình lưu địa bất linh nhi bất kiệt , dĩ trí quần tà đề kích quắc quỷ giao xâm , trịch hỏa phao thi sao đăng bôn ảnh , dục kỳ thổ trạch dĩ an ninh kiền trượng Phật từ nhi siêu bạt , tư giả thần duy ……. Nguyệt tiết giới ……….. thiên , trượng mạng thiền lưu khai hành pháp sự ư trung , đặc thiết an ủy Long thần các hồi trấn ư phương ngung , dĩ vệ phò ư gia trạch kim tắc đàn nghi chỉnh túc , phỉ lễ vu trần cẩn cụ sớ văn . Nhất tâm bái thỉnh : Thừa Thiên Hiệu Pháp Khai hoàng Hậu Thổ Nguyên Quân , Hoàng Thiên Hậu Thổ Tôn Thần , Thổ Phủ chơn Hoàng Đại Đế , Thổ Phủ Cửu luật Đế Quân , Thổ Hoàng Địa Kỳ Tử Anh Phu Nhân , Thái Huyền Dạ Quang Phu Nhân , Bắc Cực Tử Vi Đại Đế , Nam Cực Trường Sanh Đại Đế , Đông Cực thanh hoa Đại Đế , Tam Hà Cửu giang Đại Đế , Âm Phủ Ngũ Đạo Tướng Quân , Thái Giám Bạch Mã Tôn Thần , Kim niên Hành Khiển Đại Vương , Thái Tuế Chí Đức Tôn Thần , Đương Cảnh Thành Hoàng Đại Vương , Bổn Xứ Thổ Địa Chánh Thần , Khôn Ly Thổ Hỏa Nhị Vị Tiên Nương , Ngũ Hành Liệt Vị Tiên Nương , Lịch Đại Tiên Sư Tôn Thần , Đông Trù Tư Mạng Táo Quân , Ngũ Phương Thổ Công Tôn Thần , Ngũ Phương Long Thần Thổ Địa Trú Trạch Thần Quan , Thập Bát Long Trạch Liệt Vị Tướng Quân , Gia Đường Hương Hỏa Liệt Vị Oai Linh , Bổn Thổ Thổ Địa Phước Đức Tài Thần , Lai Sơn Khứ Thủy Long Mạch Thủy Đạo Thần Quan , Ngũ Chủ Ngung Chi Thần , Môn Thừa Hộ Úy Bát Quái Cửu Cung Thần Quan , Thanh Long Bạch Hổ Châu Tước huyền Võ Câu Trần Đằng Xà Thần Quan , Thổ Thần liệt vị nhất thiết oai linh đồng thùy chiếu giám , cọng giáng cát tường . Phục nguyện : Hoàng Thiên giáng phước , phước lưu vĩnh vĩnh vô cùng , Hậu Thổ thi ân , ân giáng miên miên bất tận , gia môn thanh cát trưởng ấu hàm an , tụ Đông Tây Nam Bắc chi tài , nạp Xuân Hạ Thu Đông chi lợi . Ngưỡng lại Tôn Thần liệt vị phò trì chi đại lực dã cẩn sớ . Tuế thứ …………niên …….. nguyệt ……….nhật – thời . Đẹ tử chúng đẳng hòa nam, thượng sớ . ------------ @ -----------------
THÍCH TỊNH NGHĨA
17 - SỚ CÚNG GIAO THỪA ( Diêu hành Tam Giới )
Phục dĩ . Diêu hành Tam giới chức chưởng vạn ban , sơ niên giao hội chi kỳ tống cựu nghinh tân chi lễ . Sớ vị : Việt Nam Quốc ………… Gia cư phụng Phật Thánh thượng hương hiến cúng , sơ niên giao hội chi thần kỳ tăng phước thọ sự . Kim tín chủ ………….. Thánh đức sĩ oai quang phủ thùy chiếu giám . Ngôn niệm : Sanh cư trung giới mạng hệ thượng thiên , hà càn khôn phú tải chi ân cảm oai quang phò trì chi đức , tư giả bổn nguyệt cát nhật nãi Thánh Thần giao hội chi kỳ , y đệ tử lễ cầu chi nhật kim tắc cẩn cụ sớ văn , hòa nam bái tấu . …….. Vương Hành Khiển Hành Binh Chi thần , ….. Phán Quan Quỷ Vương Sứ Giả , …… Vương Hành Khiển Hành Binh Chi Thần , …… Phán Quan Quỷ Vương Sứ Giả , nhất thiết oai linh đồng thùy chiếu giám . Phục nguyện : Đông tàn tống cựu , Xuân chí nghinh tân , kiêm chủ tể thống trị chi bang quyền tri họa phước , thừa xa giá tuần hành Tam Giới chức chưởng vạn niên , lâm ngự giao linh tường vân thoại khí . Nguyện ẩm hưởng phước dĩ khương ninh , bảo trai chủ ưng xương thạnh tứ thời lợi lạc an cường , bát tiết phong doanh đại niệm . Cẩn sớ . Tuế thứ ……… niên …….. nguyệt …….. nhật , thời . Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ . -------------------- @ ----------------- THÍCH TỊNH NGHĨA
18 - SỚ CÚNG LỄ THÀNH ( Quyền tri Bắc Hải )
Phục dĩ . Quyên tri Bắc Hải chức chưởng Thủy cung , lâm ngự diêu linh tường vân thoại khí , phủ lịch đơn thành ngưỡng can ngự tòa . Sớ vị : Việt Nam Quốc …………………. Gia cư phụng Phật Thánh thượng hương hiến cúng hiến lễ Thủy Cung . ………. Kim đệ tử ……… niên canh ………. Hành canh ……… Thủy Thần liệt vị phủ thùy chiếu giám . Ngôn niệm : Phao sanh diệu chất thiêm xuất nữ lưu , mạng tại Thiên Tào căn vu Thủy Giới , mông ân khởi cảm vong ân hửu nguyện , tu đương tấn lễ thị dĩ thành tâm bạt lễ cụ trần , cung kỳ Thủy Phủ giáng lâm . Phục nguyện : Động Đình nhi tư cách xiễn , Tây phương bạch mã chi linh văn , Bắc Hải thiêm trù ư hạc toán . Vu kim công đức thứ nguyện an ninh , tư giả bổn nguyệt cát nhật , liệt trần hương hoa đăng trà phẩm cúng , kim tắc cẩn cụ sớ hòa nam bái tấu . Phụng thỉnh : Thiên Phủ Thiên Hoàng Đại Đế , Địa Phủ Tổ Hoàng Đại Đế , Thủy Phủ Phù Tang Đơn Lâm Đại Đế , Tây Cung Vương Mẫu Bổn Mạng Chúa Tiên , Thủy Phủ Chúa Động Đình Bắc Hải Đế Quân , Thủy Phủ Đệ Tam Nữ Bạch Ngọc Hồ Trung Công Chúa , Thủy Phủ Thủy Nhũ Tiên Bà , Thủy Phủ Đệ Tứ Đức Chầu Khâm Sai Thánh Nữ , Thủy Phủ Ngũ Vị Xích Lân Hoàng Thái Tử Long Vương , Thủy Phủ Tam Vị Phụ Quốc Trạng Nguyên tiên Sanh Tôn Thần , Bổn mạng thai sanh : ……… tuế , Thủy Phủ giám Sát Khâm Sai Đốc binh , Ngũ Phương Diên Lộ Hà Bá Thủy Quan , Tào Liêu Phán Thuộc Tốt Lại Binh , nhất thiết Thủy Thần diên trung liệt vị , đồng thùy chiếu giám cọng giáng cát tường . Phục nguyện : Thừa long xa nhi giáng cách kỵ hắc lý dĩ lai lâm , nhận thủ minh tài đệ hồi cung điện , thân trình phụng nạp nhậm ý ngao du , khuôn phò tín nữ hưởng tam đa bảo hộ sanh nhân tăng ngũ phước , đản thần hạ tình bất thắng kiều vọng chi chí , cụ sơ sở hữu cung tiến hóa hạng , kế vu hậu kế : Nhất chúa phủ lốt – Ngũ vị lốt – Tam vị lốt – Bổn mạng giá – Tam tằng lâu – Mỹ nữ sính lễ - Hoa bồn – Bát âm bát trương – Tượng mã khố thuyền – Các nhất trương – Đốc thuyền . Cung tiến Thủy Thần liệt vị doãn nạp . Tuế thứ ……… niên ……… nguyệt ……… nhật , thời . Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ . ------------- @ -------------- THÍCH TỊNH NGHĨA
19 - SỚ HỘI ĐỒNG THÁNH MẪU ( Thánh cảnh cao diêu )
Phục dĩ . Thánh cảnh cao diêu khể thủ cầu vinh hoa phú quý , Thần Tiên quảng đại thành tâm đão phước thọ khang ninh dục cầu trường sanh bất lão tu bằng Tiên Thánh phò trì sớ vị . Việt Nam Quốc …………….. gia cư phụng Phật Thánh thượng hương ……………. Tứ phủ công đồng ngự tiền chiếu giám . Ngôn niệm : Sanh phùng quý thế hạnh hoạch nhơn luân , hà càn khôn chí đại chí cao công hoành phú tải , cảm Tiên Thánh tối linh tối sảng đức quảng chiếu lâm , tư giả bổn nguyệt cát nhật liệt trần hương hoa đăng trà phẩm , kim tắc cẩn cụ sớ văn hòa nam bái bạch . - Nam Mô Đại Từ Bi Cứu Khổ Nạn Linh Cảm Quán Thế Âm Bồ Tát Chứng Minh . Cung phụng : Tam nguyên , Tam phẩm , Tam quan , Tam phủ công đồng , Tứ phủ Đại Đế ngọc bệ hạ , Thiên Tiên , Địa Tiên , Sơn Tiên , Thủy Tiên Tôn Vị Thánh Mẫu Châu Cung Hạ , Tây Cung Vương Mẫu Bổn Mạng Chúa Tiên , Thượng Thiên Thiên Y A Na Diễn Bà Chúa Ngọc Thánh Mẫu Châu Cung Hạ , Quản Cai Sơn Nhạc Cửu Châu Lê Mại Đại Vương , Thượng Thiên , Thượng ngàn , Trung Thiên , Thủy Phủ Chư vị Đức Chầu Thánh Nữ , Ngũ Hành Lục Động Bạch Thố Kim Tinh Mộc tinh Thánh Nữ , Tam Động Hỏa Phong Thần Nữ Tiên Bà , Thượng Thiên Nhị Vị Trạng Nguyên Tôn Ông Tôn Thần , Thượng Thiên Thượng Ngàn Trung Thiên Thủy Phủ Chư Vị Hoàng Thái Tử , Chư Vị Công Chúa Thánh Tiền , Thượng Thiên Thượng Ngàn Trung Thiên Thủy Phủ Giám Sát Khâm Sai Thập Nhị Triều Quận , Thập Nhị Cô Nương , Tả Hữu Bá Quan Văn Võ , Thần Liêu Ngũ Lôi Linh Quan , Ngũ Hổ Đại Tướng , Thống cập trì tùng bộ hạ nhất thiết oai linh , đồng thùy chiếu giám cọng giáng cát tường . Phục nguyện : Thánh đức nguy nguy Tiên cung đảng đảng , tỷ đệ tử biền trăng bách phước , nam sơn thọ khảo ư quy linh , hộ toàn gia hội hiệp , thiên tường Bắc Hải thiêm trù ư hạc toán , ngưỡng lại Phật Thánh phò trì chi đại lực dã cẩn sớ . Tuế thứ …………… niên ………….. nguyệt ………….. nhật , thời . ---------------------- @ ----------------- THÍCH TỊNH NGHĨA
20 - SỚ CÚNG SAO ( Đảng đảng châu thiên )
Phục dĩ . Đảng đảng châu thiên liệt càn khôn chi tinh tú , nguy nguy Bắc Đẩu thống đại địa chi sơn hà . Sớ vị . Việt Nam ………………… Gia cư phụng Phật Thánh thượng hương hiến cúng nhương tinh giải hạn bảo mạng kỳ an sự . Kim tín chủ …………………… Trung thiên tinh đẩu phủ thùy chiếu giám . Ngôn niệm : Phao sanh hạ phẩm mạng thuộc thượng thiên , hà càn khôn phú tải chi ân , cảm tinh tú chiếu lâm chi đức , niên phùng hạn ách tuế trị hung tinh , khủng kỳ vận hạn lâm thân , lự hửu tai tinh chiếu mạng , phỉ bằng bạc lễ khất bảo bình an . tư giả bổn nguyệt cát nhật liệt trần hương hoa đăng trà thứ phẩm , kim tắc cẩn cụ sớ văn hòa nam bái tấu . Hoàng Thiên Chí Tôn Kim Khuyết Ngọc Hoàng Thượng Đế Ngọc Bệ Hạ , Trung Thiên Tinh Chủ Bắc Cực Tử Vi Đại Đế Ngọc Bệ Hạ , Đại Thánh Nam Tào Bắc Đẩu Nhị Vị Tinh Quân , Thượng Thanh Thiên Tào Thập Nhị Cung Bổn Mạng Nguyên thần Chơn Quân , Cửu Diệu Thất Tú liệt Vị Tinh Quân , Tam Vị Tam Tai Tinh Quân , Tứ Phương Nhị Thập Bát Tú Tinh Quân , Bát Quái Cửu Cung Thần Quan , Ngũ Phương Hạn Ách Thần Quan , Sanh Lão Bệnh Tử Đại Tiểu Vận Hạn Thần Quan , Các tương chủ chiếu cọng giáng cát tường . Phục nguyện : Cát tinh chiếu diệu hung vận tam tiêu , giải trừ dĩ vãng khiên vưu , tăng trưởng tương lai chi phước chỉ ,tài nguyên vượng tiến hạn ách tiêu trừ . Ngưỡng lại Tôn Tinh phò trì chi gia huệ dã cẩn sớ . Tuế thứ …………….. niên ……………..nguyệt …………. Nhật , thời . ------------- @ ---------------- THÍCH TỊNH NGHĨA
21 - SỚ CÚNG SAO 2 ( Tai tinh thối độ )
Phục dĩ . Tai tinh thối độ đẩu tú quang huy , nguyện diệt tội khiên kỳ tăng phước thọ . Sớ vị . Việt Nam Quốc ……………. Tỉnh …………..Quận …………..Xã ……….Thôn . Gia cư cung tựu vu ……………….. Phụng Phật Thánh hiến cúng nhương tinh giải hạn kỳ phước . Kim tín chủ ……………….. tức nhật phần hương , tâm thành khấu bái , cung can Thánh ân chứng giám . Thiết niệm : Tín chủ tự trần bổn mạng nguyên sanh ……… hạnh canh …………… tuế . Kim niên sở trị Thủy Đức Tinh Quân cập Thiên Tinh đại hạn . Thượng chúc : Thiên Tinh Ngũ Đẩu Tinh Quân , cập Tam Tai Mộc Ách Đẳng Hạn Thần Quan , nhân sanh trung giới mạng thuộc Thượng Thiên , khủng ác diệu dĩ lâm thân , lự hung tinh xâm kỷ , Duy vô phiến thiện nải tập trinh tường , cẩn thủ kim nguyệt cát nhật , thượng khấu Phật ân hạ kỳ cảnh phước , kim tắc Đạo Tràng hiến cúng sớ văn hòa nam bái bạch . Phục nguyện : Nam Tào tăng toán , Bắc Đẩu thiêm linh , thọ số tỷ hà sa chi số , phước cơ đẳng Thiên Địa chi cơ , khấu can Thánh từ chứng minh . Cẩn sớ . Tuế thứ …………..niên …….nguyệt ………..nhật , thời . Phụng vị đệ tử …………Khấu bái thượng sớ . ---------------------- @ ------------------- THÍCH TỊNH NGHĨA
22 - SỚ CÚNG BÀ BỔN MẠNG ( Phương phi tiên nữ )
Phục dĩ . Phương phi tiên nữ phổ đại thiên sa giới chi oai linh , yểu điệu tư dung biến sát trần Ta Bà nhi hiển hiện . Sớ vị . Việt Nam Quốc …………………… gia cư phụng Phật Thánh thượng hương hiến cúng ….. Thánh đức oai quang phủ thùy chiếu giám , Ngôn niệm : Sanh phùng quý thế hạnh hoạch thắng nhơn , cảm an tường mỗi lại ư càn khôn hà dật lạc thường gia ư Tiên Thánh , tư giả bổn nguyệt cát nhật liệt trần hương hoa đăng trà phẩm cúng . Kim tắc cẩn cụ sớ văn hòa nam bái tấu . - Tây Cung Vương Mẫu Bổn Mạng Thánh Đức Tiên Bà chiếu giám . Bổn mạng thai sanh ….. tuế . - Kim Đồng Ngọc Nữ Liệt Vị Nương Nương . Chiêu Tài Tiếp Lộc Liệt Vị Nương Nương . Thị tùng bộ hạ nhất thiết oai linh , đồng thùy chiếu giám cọng giáng cát tường . Phục nguyện : Thánh đức nguy nguy , Tiên cung đảng đảng , tỷ đệ tử dĩ bình an hộ toàn gia nhi khương thái , tứ thời lợi lạc an cường bát tiết phong doanh đại niệm . Ngưỡng lại : Thánh Bà liệt vị phò trì chi đại lực dã . Cẩn sớ . Tuế thứ …………niên …………..nguyệt ………….nhật , thời . Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ . ------------------------ @ --------------------------- THÍCH TỊNH NGHĨA
23 - SỚ CÚNG QUAN THÁNH ( Trung huyền nhật nguyệt )
Phục Dĩ : Trung huyền nhật nguyệt thường chiếu như tại chi anh linh , khí tác sơn hà vĩnh ngưỡng vô cùng chi huệ trạch , nhất thành thượng đạt thốn niệm diêu thông . Sớ vị : Việt Nam Quốc …………….. gia cư phụng Phật Thánh tu hương hiến cúng ………. Thánh đức phủ giám phàm tâm . Ngôn niệm : Trung can lẫm lẫm , chánh khí đường đường , chiến Ngụy chinh Ngô , Tam Quốc anh hùng đệ nhất phong kim đô ấn thiên thu nghĩa khí vô song , tại Nho tại Đạo tại Thiền , nhân dân chiêm ngưỡng , hộ Quốc hộ Dân hộ Vật đại đại tôn sùng , tư giả cung trần tố phẩm dĩ hiến hoa diên , kiền thành phúng tụng Tiêu Tai Chư Phẩm thần Chú , tập thử thiện nhân kỳ tăng phước thọ , kim tắc cẩn cụ sớ văn hòa nam bái tấu . - Nam Mô Hiệp Thiên Đại Đế Hán Thất Hán Thọ Đình Hầu Quan Thánh Đế Quân Bồ Tát Chứng minh . Diên phụng : Linh Quan Vương Thiên Quân Thái Ất Lôi Thanh Ứng Hóa Thiên Tôn . Cửu Thiên Phụ Nguyên Khai Hóa Linh Ứng Trương Tiên Đại Đế Thất Khúc ………. Thánh Thiên Tôn . Oai hiển Võ Linh Hầu Quan Thánh Thái Tử . Mã Tiền Uy Dũng Công Châu Đại Tướng Quân . Thị tùng bộ hạ nhất thiết oai linh , đồng thùy chiếu giám cọng giáng cát tường . Phục nguyện : Hộ Quốc hộ kỳ thần dân mặc tứ sùng thành chi phước chỉ , tại thượng tại kỳ tả hửu trường chiêm hiễn hách chi oai linh , khuôn phò đệ tử dĩ bình an , bảo hộ sanh nhân nhi cát khánh . Ngưỡng lại Thánh từ chứng minh . Cẩn sớ . Tuế thứ ………….. niên ………………….nguyệt ………………nhật ,thời . Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ . ------------------------ @ ------------------------ THÍCH TỊNH NGHĨA
phần sớ đã xong --- tiếp phần điệp ...
BatQuanTrai
11-01-2012, 07:42 PM
24 - ĐIỆP CẦU SIÊU ( TƯ ĐỘ VÃNG SANH)
Tư độ vãng sanh vị điệp tiến sự. Tư cứ: Việt Nam quốc... gia cư phụng phật tu hương phúng kinh....chi thần, kỳ siêu độ sự. Kim... cẩn dĩ kim ngân hương hoa trai soạn chi nghi, cung tiến vu: Phụng vị... Thiết niệm: Nhất linh bất muội, cửu phẩm hiện tiền, ngộ Bồ Đề nhi tự ý vãng sanh, y Bát Nhã nhi tuỳ duyên siêu độ. Tư lâm...chi thần, kiền trượng Lục Hoà chi niệm, phúng tụng Đại thừa pháp bảo kinh văn, gia trì Vãng sanh tịnh độ thần chú, tập thử lương nhân kỳ sanh Lạc Quốc. Kim tắc nghi diên hoàn mãn, pháp sự vân chung, tiến điệp tuyên dương, hương linh thâu chấp. Duy nguyện: thừa tư thiên lợi, tảo hoạch sanh thiên, cửu phẩm diệu liên, Di Đà thọ ký. Tu chí Điệp giả. Hửu điệp tiến . Hương linh minh trung thâu chấp. Cố Điệp Tuế thứ...niên....nguyệt....nhật thời. Thỉnh tiến điệp. THÍCH TỊNH NGHĨA
25 - ĐIỆP CÚNG CÔ HỒN ( Khải kiến pháp diên )
Khải kiến pháp diên vị điệp ngưỡng sự . Tư cứ Việt Nam Quốc ……………… gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh ……………. Duy nhật hương hoa tải thiết lễ phẩm cụ trần , ngưỡng vọng Phật ân phủ thùy tiếp độ . Thống niệm ………………. Phục vị pháp giới tam thập lục bộ hà sa nam nữ vô tự âm cô hồn , tự tha tiên vong gia thân quyến thuộc cập bổn xứ vô tự âm cô mộ liệt vị . Phổ triệu giới nội cơ thứ chiến tranh chí sĩ liệt sĩ , vong xu binh sĩ trận vong , nhân dân nạn vong oan hồn uổng tử , nam nữ vô tự âm linh không hành liệt vị . Ngôn niệm : Chỉ nhân trục vọng đọa lạc biên hương , bất ngộ chơn thường trầm luân khổ thú , kim tiêu hạnh ngộ cam lồ môn khai , thừa Tam Bảo lực triệu đáo đàn tiền , thính diệu pháp âm thọ cam lồ vị , tỷ ngộ viên minh trạm tịch chơn như diệu lý chi cơ quan , linh tri thanh tịnh hư không . Đại Giác Chánh Tôn chi bỉ ngạn , bất sanh bất diệt vô khứ vô lai , trường y bát nhã chi hương cọng chứng bồ đề chi quả , khuôn phò trai chủ dĩ bình an , cọng chứng sanh nhân chi khương thái . Tu chí điệp giả - Hửu đệp ngưỡng . Cung vọng : - Nam Mô Diện Nhiên Vương Bồ Tát Chứng minh , thị hạ hà sa nam nữ vô tự âm cô hồn liệt vị . Tuế thứ …………niên …………nguyệt ………….nhật , thời . Thỉnh tiến điệp . THÍCH TỊNH NGHĨA
26 - ĐIỆP CẤP ( Tư Độ Linh Diên)
Tư Độ Linh Diên vị điệp cấp sự. Tư cứ: Việt Nam quốc.... gia cư phụng Phật thiết cúng....phần hoá minh y sự. Kim... cẩn dĩ hương hoa trai bàn phỉ lễ chi nghi, trí tiến vu. Phụng vị chánh tiến hiển.... (khảo, tỷ...)....(thần, chánh....) hồn chi hương linh Viết: tuế lưu tự mại, huý nhật phục lâm, cẩn biểu thốn thành, bất thắng cảm hà, tải trần trở đậu, dụng thân nhất niệm chi đơn thầm kính tiến hinh hương, thượng kỳ cửu tuyền chi mặc giám. tu chí thiếp giả HỮU THIẾT CẤP Cung thỉnh Huỳnh Lục Viện Chưởng Minh Y Từ Đại Tướng Võ Lâm Đại Thần, cập Giám Độ Đại Thần phân chi, thủ khán chứng hoá minh y, minh tài đẳng vật phú dữ hương linh minh trung thâu chấp. Nhược ngoại tánh tha danh, bất đắc vong hành chiếm đoạt. Cố thiếp. Tuế thứ...... niên...... nguyệt.... nhật thời. Ngưỡng thiếp THÍCH TỊNH NGHĨA
27 - ĐIỆP CẤP PHÓNG SANH ( Khải kiến pháp Diên)
Khải kiến pháp Diên vị điệp ngưỡng sự. Tư cứ: Việt Nam quốc.... gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh.... Phật trượng tăng, y khoa tấu thiết thỉnh phước diên trung nhất hội ngưỡng đảo....Phật ân, kỳ cầu lưỡng lợi. Kim tắc chuẫn.... A Nan Nhi thỉnh vấn, y cứu thoát dĩ tuyên dương. Thục mạng phóng sanh, thọ trì quy giới. cung nghệ ba tân, điểm phóng liên đăng, thượng chiêu Thiên cung hạ minh trạch quốc, trì vật mạng dĩ siêu thăng, hộ sanh linh nhi thác hoá, vật linh tường huyết chi thương, vĩnh thoát bổ la chi khổ. y cửu tuyền chi huệ cự, phá lục đạo chi hôn cù, vi thử điệp cấp. Ngưỡng trượng oai linh, tỷ phong điềm nhi lãng tĩnh, sử liên diệm dĩ tinh huy, kỳ tiêu khổ hải chi tai, nguyện đắc Lạc bang chi quả. Tu chí điệp giả HỮU ĐIỆP NGƯỠNG Hư Không Thần Kỳ Chơn Quân, Thuỷ Phủ Giải Ách Thần Quan đồng thuỳ chiếu giám Tuế thứ...... niên...... nguyệt.... nhật thời. Ngưỡng điệp THÍCH TỊNH NGHĨA
28 -ĐIỆP CẤP THUỶ SÁM( Tư Độ Đạo Tràng)
Tư Độ Đạo Tràng vị điệp cấp sự. Tư cứ: Việt Nam quốc.... gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh sám hối.... Thiết niệm: Tảo ly dương thế, vị hiểu sanh phương, hoặc dĩ siêu Cực Lạc chi bang, hoặc vị thoát luân hồi chi khổ, nan minh tội phước, võng thức thăng trầm. Tư giả thần duy......nguyệt tiết thuộc......thiên diên khai......trú chi đạo tràng, hương mãn thập phương chi thế giới. Phúng tụng Từ Bi Tam Muội Thuỷ Sám Pháp, đương đệ.......quyển dĩ hoàn long, cấp tiến điệp văn nhất đạo, phó dữ hương linh thâu chấp. Dụng vị Bát Nhã chi tân lương, vĩnh tác Vãng Sanh chi công cứ. Hộ trì văn điệp lãi nghệ án tiền. Chuyển tấu Thập Vương Điện hạ thân trình, Địa tạng từ ôn, giám thiện ác ư đương thần, tuyết tội khiên ư luỵ kiếp. Phán xuất luân hồi chi khổ, tảo đăng giải thoát chi môn. Tu chí điệp giả HỮU ĐIỆP CẤP Phục vị vong linh án tiền thâu chấp. Tuế thứ...... niên...... nguyệt.... nhật thời. Ngưỡng điệp THÍCH TỊNH NGHĨA
29 - ĐIỆP THĂNG KIỀU (Tư Độ Đạo Tràng Trai Diên )
Tư Độ Đạo Tràng Trai Diên. Bổn đàn Tư cứ: Việt Nam quốc.... gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh THIẾT NIỆM: Tự quy minh phủ, vĩnh cách dương quan, hoặc hương hồn dĩ thoát ư Nam Cung, như quế phách do cư ư Bắc Phủ. Thăng trầm vị biện, thoát hoá nan tri, viên bằng tế độ chi nghi, hạnh đắc siêu thăng chi lộ. Tư giả thần duy.....nguyệt tiết giới.....thiên trượng thỉnh thiền lưu, khai hành pháp sự. Kim tắc đàn tràng thành tựu, khoa phạm phu tuyên, tẩy tuyết tiền khiên, điều trừ nghiệp chướng. PHỤC NGUYỆN Đốn ngộ vô sanh, liễu minh chơn tánh, giải lục căn đoạn lục kết, oan gia hoá tác tiên đồng, lễ Tam Bảo thọ tam quy, trái chủ chuyển vi phật tử, tùng tư hướng hậu, nhĩ ngã vô thù. Tu điệp chí giả....... HỮU ĐIỆP THƯỢNG Kiếp nhận sanh thiên bảo đài chứng minh. Tam giới dẫn hồn sứ giả thỉ tường sự lý, tật tốc thi hành, tiếp dẫn hương hồn, vãng sanh Phật quốc. Cẩn điệp Tuế thứ...... niên...... nguyệt.... nhật thời. Ngưỡng điệp THÍCH TỊNH NGHĨA
30 -ĐIỆP THƯỢNG PHAN ( Tư Độ Đạo Tràng)
Tư Độ Đạo Tràng vị điệp ngưỡng sự. Tư cứ: Việt Nam quốc.... gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh.... THIẾT NIỆM: Vong linh đẳng đốn phao dương giới, thúc phú Âm Ty, tội phước hà bằng, thăng trầm vị hiểu, truy niệm vong linh, đặc thân tiến bạt, quyên thủ bổn nguyệt thị nhật. Kiền trượng thiền lưu tựu vu tịnh xứ, khải kiến minh dương, kỳ cầu lưỡng lợi. Bổn đàn Tỳ Kheo đắc lai từ, kính thiết khoa nghi, phụng hành pháp sự. Tấu văn: Phật quốc mạo đạt, linh quan tra vấn, khể tầm vong nhân, vi thử hợp hành, cụ điệp nhất đạo thương đạt. Thiên Phủ Tứ Thiên Sứ Giả Tôn Thần. Địa Phủ Chưởng Vong Nhân Sứ Giả Tôn Thần. Thuỷ Phủ Chưởng Vong Nhân Sứ Giả Tôn Thần. Nhạc Phủ Thành Hoàng Tôn Thần. Đương Cảnh Thổ Đại Chánh Thần. Truy hồn sứ giả liệt vị thần quan án hạ phục khất. Đại triển thần thông, hộ trì công đức, biến lịch nhân thiên đạo thượng, phổng thông Địa Phủ giới trung, tam thập lục bộ vô lượng vô biên thất thập nhị ty, sơn xuyên hà hải, thành hoàng xã lịnh, độ khẩu giang tân, phàm chư hà xứ, cẩu chấp vong nhân, khâm phụng Phật ân, tinh giai phóng thích, họ chí đàn tiền, tuỳ quang kiến Phật, thỉnh pháp văn kinh, siêu thăng tịnh cảnh. Như ngộ quan tân khứ xứ, vô đắc cẩu lưu trở ngại, tuân y Phật chỉ... phong hoả phụng hành. Chuẩn. Tuế thứ...... niên...... nguyệt.... nhật thời. Ngưỡng điệp THÍCH TỊNH NGHĨA
31 - ĐIỆP TAM THẾ TIỀN KHIÊN ( Tư độ đạo tràng )
Tư độ đạo tràng . vị điệp thỉnh sự . Tư cứ , Việt Nam Quốc …………….. gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh ……….. Duy nhật ngưỡng Tam Bảo dĩ từ bi , sai nhất tâm nhi sám hối nguyện thùy từ lực chẩn tế u đồ . Tiếp độ : Phục vị tam thế tứ phụ , oan trái tiền khiên , oan gia trái chủ , cừu thù chấp đối , nhất thiết thọ nghiệp đẳng chư hoạnh hồn . Thiết niệm : Sanh tiền chi nhật vọng tạo chủng chủng chi oan khiên , một hậu chi thần nan miễn tra tra chi tội cửu , phỉ trượng Như Lai chi từ nguyện , năng giải ác thú chi đảo huyền , do thị trượng mạng thuyền lưu khai hành pháp sự ư trung , đặc thiết giải thích tiền khiên , hương hồn thừa thử vãng Tây Thiên , liệt vị nhất thần tuân Phật sắc , đồng thừa sám pháp cọng đắc siêu thăng . Kim tắc nghi diên tứ thiết , văn điệp phu tuyên , thỉnh chư hoạnh hồn lai phó pháp diên , thính pháp văn kinh hòa oan bãi đối . Tùng tư hướng hậu , mạc sanh oan hận chi tình cải vãng tu lai , tốc sám tiền phi chi quá đồng thừa khai độ , các loại tiêu diêu . Tu chí điệp giả - Hửu điệp thỉnh Hoạnh hồn liệt vị án tiền giám nạp . Tuế thứ ………….niên ….nguyệt ……………nhật , thời . ------------------- @ ------------------- THÍCH TỊNH NGHĨA
32- ĐIỆP VU LAN ( Tư Độ Vãng Sanh)
Tư Độ Vãng Sanh. Vị điệp tiến sự. Tư cứ: Việt Nam Quốc ....... gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh Trung Nguyên Vu lan Thắng Hội truy tiến tiên linh kỳ âm siêu dương thái sự.... THIẾT NIỆM: Tình hoài sương lộ, vong thiết vân nghê, nguyện bằng Phật lực dĩ thù ân, toàn lại kinh văn nhi báo bổn. Tư giả thần phùng mạnh nguyệt, tiết thuộc thu thiên, nãi Đại Quan xá tội chi kỳ, y Tôn Giả độ thân chi nhật. Do thị kiền trượng thiền hoà, tuyên dương pháp sự, phúng tụng Đại thừa pháp bảo tôn kinh, gia trì Vãng Sanh Tịnh Độ Thần Chú, tập thử thiện nhân, kỳ cầu siêu độ. Kim tắc nghi diên tứ thiết, pháp sự tuyên dương, thượng kỳ tiên linh sảng dĩ lai lâm, thọ tư pháp vị, thính kinh công nhi tự tại, mặc chứng chơn thừa. Tu chí điệp giả. HỮU ĐIỆP TIẾN Phụng vị tiên linh án tiền giám nạp. Tuế thứ ………….niên ….nguyệt ……………nhật , thời. Thỉnh tiến điệp. THÍCH TỊNH NGHĨA
33 - ĐIỆP CÚNG TUẦN( Tư Độ Vãng Sanh)
Tư Độ Vãng Sanh. Vị điệp tiến sự. Tư cứ: Việt Nam Quốc ....... gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh.....chi trai tuần, kỳ siêu độ sự. Kim....Nguyện thừa Phật lực dĩ hoằng thâm, toàn lại kinh văn nhi giải thoát. Tư lâm.... chi trai tuần, chánh trị khôn phủ đệ... điện....Minh Vương án tiền trình quá. Do thị kiền trượng lục hoà tuyên dương pháp sự, phúng tụng Đại Thừa Pháp bảo kinh văn.... gia trì Vãng Sanh Tịnh Độ Thần Chú, tập thử lương nhân kỳ sanh Lạc Quốc. Kim tắc pháp diên hoàn mãn, tiến điệp tuyên dương, hương linh thâu chấp. Dĩ Vi Bát Nhã chi tân lương, vĩnh tác Vãng Sanh chi công cứ. Tu điệp chí giả HỮU ĐIỆP TIẾN Hương linh thâu chấp, thân trình Đại Tạng từ tôn, chuyển tấu Minh Vương điện hạ, đại xá mê đồ, quảng khai giác lộ. Cố điệp. Tuế thứ ………….niên ….nguyệt ……………nhật , thời. Thỉnh tiến điệp. THÍCH TỊNH NGHĨA
34 - ĐIỆP CÚNG VỚT CHẾT NƯỚC( Tư Độ Đạo Tràng)
Tư Độ Đạo Tràng. Vị điệp thỉnh sự. Tư cứ: Việt Nam Quốc ....... gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh bạt độ trầm luân... Cẩn dĩ hương hoa trai bàn thanh chước thứ phẩm chi nghi, hữu cẩn phụng thượng. - Thượng Nguyên Thiên Quan Giám Sát Thần Quân. Trung Nguyên Địa Quan Khai Ngục Thần Quân. Hạ Nguyên Thuỷ Quan Giải Thích Thần Quân. Tam Hà Tứ Hải Cửu Giang Chư Vị Long Vương. Hạ Giới Cô Ly Hằng Kỷ Yêu Nương. Ngũ Phương Minh Lãnh Đồng Tử. Ngũ Phương Hà Bá Thuỷ Quan Nhất Thiết Thuỷ Thần, diên trung liệt vị, thâu thủ hình nhân phóng xá vong hồn. Phục vị... lai nhập thần vị hồi gia phụng tự. THIẾT NIỆM Phách lạc tuyền đài, hồn quy Bắc phủ, tiền căn vị thoát oan khiên, đại kiếp chung lâm khổ cảnh. Trường lưu thuỷ để tổng thị hoàn nguyên, lục thuỷ thanh ba giai vi lạc địa. Tứ thần khổ sở, vị năng giải thoát chi môn, độc thọ thê lương, nan vọng tái sinh chi đức. Tư vô môn nhi khả đảo, lại hữu Phật dĩ quy đầu. Tư giả thần duy....nguyệt tiết thuộc....thiên xứ, trượng thiền lưu tuyên dương pháp sự, phúng tụng Phật kinh, gia trì... thần chú, tập thử lương nhân, kỳ cầu lưỡng lợi. Kim tắc nghi diên sơ khải, văn điệp tuyên dương, tiếp triệu vong hồn, quy hồi tự sở, thính pháp văn kinh, kiền kỳ siêu độ. Tu chí điệp giả. HỮU ĐIỆP THƯỢNG Thánh từ liệt vị đồng thuỳ chiếu giám. Tuế thứ ………….niên ….nguyệt ……………nhật , thời. Ngưỡng điệp. THÍCH TỊNH NGHĨA
35 - ĐIỆP CÚNG CHẾT CẠN (Tư Độ Đạo Tràng tế Đàn)
Tư Độ Đạo Tràng tế Đàn. Bổn đàn tư cứ: Việt Nam Quốc ....... gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh.... THIẾT NIỆM Tiền du dương cảnh, kinh lịch vị toại ư tam sanh, hậu mộng Nam Kha, hương khí hà tiêu ư lục cực. Địa Ngục thường vân trùng trược, dục giải chi tất miễn hành nhân, thiên đường mỗi viết khinh thanh, khủng sanh giả vị hoàn cửu đức. Đàn kiến thân sơ sám hối, phục cầu tích bạt vu Phong Đô khoa chương, cổ hậu tổ huyền, kiền trượng túc đăng vu tịnh vức. Tư giả thần duy... nguyệt tiết giới...thiên, trượng thiền lưu khai hành pháp sự ư trung, đặc thiết trai độ giải oan. Thượng thiết Tam Quan hạ khai ngũ ngục đồng thí cự trach, phổ giáng hồng ân, phóng đại hoà quang, chiếu khai mê lộ, bạt chư tội khổ, thác hoá cánh sanh, phỉ lễ cụ trần, dụng thân thượng hiến. Tu điệp chí giả HỮU ĐIỆP THƯỢNG - Thượng Nguyên Thiên Quan Giám Sát Thần Quân. Trung Nguyên Địa Khai Ngục Thần Quân. Hạ Nguyên Thuỷ Quan Giải Thích Thần Quân. Chưởng Chấp Tù Ngục Hình Đại Tướng Quân. Ngũ Phương Đàn Nội Sứ Giả. Tam thế tứ phụ, oan trái tiền khiên, oan gia trái chủ, cừu thù chấp đối, nhất thiết đẳng chư hoạnh hồn, đồng tâm hiệp lực, cọng giáng oai quang. PHỤC NGUYỆN Nhiên trì đông triệt, quảng chiếu âm bài, trệ phách u hồn, thoát nghiệp duyên chi la võng, trùng tuyền khốn vức, thừa Phật lực dĩ hoằng thi. vãng giả hoạch siêu ư đại địa, kiến tồn vĩnh nhạ ư hồng hy. Cố điệp. Tuế thứ ………….niên ….nguyệt ……………nhật , thời. Ngưỡng điệp. THÍCH TỊNH NGHĨA
36 - ĐIỆP CÚNG BÀ CÔ (Tư Độ Linh Diên)
Tư Độ Linh Diên. Vị điệp tiến sự Việt Nam Quốc ....... gia cư phụng Phật thiết cúng... Kim..... cẫn dĩ kim ngân thanh chước phỉ lễ chi nghi, trí tiến vu. Phụng vị... chi hương linh. THIẾT NIỆM Dương trần thác chất, vị xuất nguyệt cung âm giới, triệu hồi bất quán nhật lệ. Hoặc tá bộ phong vũ, đáo xứ bồng lai, hoặc tuỳ tùng vân lộ, du ư tiên cảnh. ký xưng hữu tánh, tức thị vô danh, không không nhi hiển, sắc sắc nhi linh, bảo hộ gia đình, phò chư quyến thuộc, dạ thính chung thanh, siêu sanh Phật quốc. Tuê lưu tự mại, phục lâm cẩn biểu đơn thầm, dụng thân truy tiến. Tu chí điệp giả HỮU ĐIỆP TIẾN Nhất phần hoá. Phụng vị hương linh minh trung thâu chấp. Cố điệp Tuế thứ ………….niên ….nguyệt ……………nhật , thời. Thỉnh tiến điệp Phần Điệp Cúng Đám Tang
THÍCH TỊNH NGHĨA
37 - ĐIỆP THÀNH PHỤC (Tư Minh Siêu Độ)
Tư Minh Siêu Độ. Vị điệp tiến sự Việt Nam Quốc ....... gia cư phụng Phật tu phúng kinh thiên cửu thành phục chi lễ, kỳ siêu độ sự. Kim....... Ô hô! Nhân sanh tại thế, do như diệp mậu hoa hồng, đại hạn đáo lai, cáp tợ xuân sương hiểu lộ. Ngã Phật thân trường, trượng lục tịch diệt Song Lâm, lão Quân đơn luyện, cửu phàm chung quy thệ thế. Thiên nhược vô thường, phong vân tốc khởi, thiên đáo thị thời, lão nhược tiện hưu. Trượng bằng đại chúng trợ niệm vãng sanh, tế độ vong linh, tảo đăng giác ngạn. Kim tắc thần dương thành phục, bạc vị điện chi, dĩ thù hiếu đạo tri ân, thứ biểu cương thường chi nghĩa. DUY NGUYỆN Nhất văn pháp ngữ, nhị vãng tịnh bang, tam thính Bát Nhã chi âm, tứ chứng Bồ Đề chi quả. Tu chí điệp giả. HỮU ĐIỆP ĐIỆN Âm dương sứ giả tiếp linh thâu chấp. Tuế thứ ………….niên ….nguyệt ……………nhật , thời. Thỉnh tiến điệp THÍCH TỊNH NGHĨA
38 - ĐIỆP TRIÊU ĐIỆN ( Tư độ linh diên )
Tư độ linh diên . Vị điệp điện sự . Tư cứ . Việt Nam Quốc …………… gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh ………… Thiên cửu quy sơn an phần tịnh độ Triêu điện chi lễ báo đức thù ân độ sự . Kim ………….. Ô Hô ! ……( Phụ - Mẫu ) hề tương hà thệ tử tương hà y , hậu vũ tiền đường bất kiến vãng lai chi tích , Đông hiên Tây xá vô văn tiếu ngữ chi thanh , tuyền đài nguyệt lãnh dạ thê thê sương xâm vân ám ám , cánh lậu chung tàn trà chước tửu châm , trướng lý giáo âm thanh thăng hoa tạ thủy khứ , vọng thủy lưu ảnh trung sầu ảnh đối . Tư giả trượng lục hòa nhi phúng tụng y pháp bảo dĩ tuyên dương , cung hành Triêu Điện chi nghi , thiểu đáp sanh thành chi đức . Duy nguyện : Thừa tư thiện lợi liễu sanh tử nhi xuất tam đồ , trượng thử kinh văn chứng Niết Bàn nhi đăng cửu phẩm . Tu chí điệp giả - Hửu điệp điện . Âm Dương sứ giả tiếp linh thâu chấp . Tuế thứ …………niên ……….nguyệt ………..nhật , thời . Thỉnh điện điệp . THÍCH TỊNH NGHĨA
39 - ĐIỆP TỊCH ĐIỆN ( Tư độ linh diên )
Tư cứ . Việt Nam Quốc ……………………. Gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh thiên cửu quy sơn an phần tịnh độ Tịch Điện chi lễ kỳ siêu báo đức công sanh thành dưỡng dục thù ân độ sự . Kim …………………. Ô Hô ! ….. ( Phụ - Mẫu ) Đường vụ toả ……….. lãnh vân mê , định tỉnh ta nan mịch âm dung bi hiệu thán , phỉ cúng cam chỉ kim nhật thảo đường thân tại thượng , tam bôi tàn chước điểm quỳ quỳ , minh triêu giao dã vọng hoàng hoài , vạn lý sầu vân ảnh ám ám , do thị kiền trượng thiền hòa tuyên dương pháp sự , phúng tụng Phật kinh gia trì …………. Thần chú , thừa tư công đức dĩ trợ siêu sanh , kim tắc thần đương sơ dạ bạc vị kiền tương , cụ điệp nhất thông đặc thân kiền cáo , phục vọng tôn linh khúc thùy chiếu giám , mẫn chúng tử chi phàm tình chứng đơn thầm chi ý khẩn . Tu chí điệp giả - Hửu điệp điện . Âm Dương sứ giả tiếp linh thâu chấp . Tuế thứ ……niên …………nguyệt …………nhật , thời . Thỉnh điện điệp . THÍCH TỊNH NGHĨA
40 - ĐIỆP TỊCH ĐIỆN 2 ( Tư minh siêu độ )
Tư minh siêu độ. Vị điệp tiến sự. Tư cứ : Việt Nam Quốc …Gia cư phụng. Phật tu hương phúng kinh thiên cửu tịch điện chi lễ, kỳ siêu độ sự. Kim.... Ô hô! Nhân sanh hữu hạn, tiết đáo vô kỳ, Bành tổ bát bách, siêu trần chi thọ; Nhan Hồi tứ bát, vận đáo diệc đồng. Cảnh đối nhân sầu vân thảm vũ, nhân đối cảnh thọ tĩnh phong suy. Đình tiền bất kiến vãng lai, môn hộ vô văn tiếu ngữ. Kim tắc thần đương sơ dạ, trai soạn cụ trần, dĩ thù cốt nhục chi ân, thứ biểu tình thâm chi nghĩa. do thị kiền trượng thiền hoà, tuyên dương pháp sự, phúng tụng Đại Thừa pháp bảo tôn kinh, gia trì.... Vãng Sanh Tịnh Độ Thần Chú, tập thử lương nhân, kỳ sanh Lạc Quốc. DUY NGUYỆN Linh y phan cái đăng An Dưỡng, phách tạ trần hoàn tự ưu du. Tu chí điệp giả. HỮU ĐIỆP ĐIỆN Âm dương sứ giả tiếp linh thâu chấp. Tuế thứ.... niên.... nguyệt..... nhật, thời. Thỉnh điện điệp. THÍCH TỊNH NGHĨA
41 - ĐIỆP KHIỂN ĐIỆN (Tư độ linh diên)
Tư độ linh diên. Vị điệp điện sự. Tư cứ : Việt Nam Quốc …Gia cư phụng. Phật tu hương phúng kinh thiên cửu khiển điện chi lễ, báo đức thù ân, kỳ siêu độ sự. Kim..... Ô hô! Âm dương kiếm phụ mẫu ân, ngưỡng diện khiếu thiên, công hà cát đoạn . Phú Quý Trường Nam kha mộng vũ, tâm ta thế sự lệ thâm bi. triêu tưởng mộ tư, hiếu sự mạc tiên ư trợ táng. Thiên trường địa cửu, báo ân hà hậu ư tống chung . Trạch cát nhật dĩ di quan, ngộ lương thần nhi khiển điện. Cụ trần thiết soạn, hiếu môn phủ phục ư ai đình, chấn cổ minh la, linh cữu tương di ư phước trũng. Do thị trượng hiền hoà nhi phúng tụng, y pháp bảo dĩ tuyên dương, tiếp dẫn minh đồ diêu quy Tịnh Độ. Kim tắc linh nhi ký giá, văn điệp phu tuyên, hương hồn thừa thử bộ kim giai, linh phách tùng quy phước địa. Tu chí điệp giả HỮU ĐIỆP ĐIỆN Âm dương sứ giả tiếp linh thâu chấp. Tuế thứ.... niên.... nguyệt..... nhật, thời. Thỉnh điện điệp. THÍCH TỊNH NGHĨA
42 - ĐIỆP ĐỒ TRUNG (Tư độ linh diên)
Tư độ linh diên. Vị điệp điện sự. Tư cứ : Việt Nam Quốc …Gia cư phụng. Phật tu hương phúng kinh thiên cửu đồ trung chi lễ, báo đức thù ân, kỳ siêu độ sự. Kim..... Ô hô! U quan hữu biệt, âm lộ nan hành. Đại đầu hảu đức sơn công, cao thâm mạc trạng, thức mục sầu vân thảm vũ, lý lộ phân kỳ. Tư tắc tải suyền tồ đạo, trạm trú linh nhi, liêu trần bạc vị dĩ điện chi, thiểu đáp tam xuân chi hậu đức. Trượng bằng thanh chúng, vân tập linh tiền, cụ điệp nhất thông, chiêu linh an uỷ. DUY NGUYỆN Hoà la phạn diên trung mặc hưởng, Triệu Châu trà toà thượng tiềm hinh, văn ngọc kệ dĩ ưu du, thính kim kinh nhi giải thoát. Tu chí điệp giả HỮU ĐIỆP ĐIỆN Âm dương sứ giả tiếp linh thâu chấp. Tuế thứ.... niên.... nguyệt..... nhật, thời. Thỉnh điện điệp. THÍCH TỊNH NGHĨA
43- ĐIỆP CẦU SIÊU VÀ AN LINH (Mộc tùng)
Tư độ linh diên. Vị điệp điện sự. Tư cứ : Việt Nam Quốc …Gia cư phụng. Phật tu hương phúng kinh....Kim..... THIẾT NIỆM Mộc tùng căn trưởng, thuỷ tợ nguyên lưu, tưởng Tổ đức dĩ sanh thành, cố thận chung nhi truy viễn. Tư lâm....tải thiết phương diên, kiền trượng thiền hoà, tuyên dương pháp sự, phúng tụng Đại Thừa pháp bảo tôn kinh.... gia trì vãng sanh Tịnh Độ Thần Chú, tập thử lương nhân, kỳ sanh Lạc Quốc. Kim tắc nghi diên tứ thiết, văn điệp tuyên dương, tiêu dao mặc chứng chơn thừa, tiềm hinh pháp vị tế độ. Ngưỡng bằng từ lực, Tịnh Cảnh cao siêu. Tu chí điệp giả HỮU ĐIỆP Phụng vị tiên linh án tiền giám nạp. Tuế thứ.... niên.... nguyệt..... nhật, thời. Thỉnh tiến điệp. THÍCH TỊNH NGHĨA
44 - ĐIỆP AN LINH (Tư độ linh diên)
Tư độ linh diên. Vị điệp điện sự. Tư cứ : Việt Nam Quốc …Gia cư phụng. Phật phúng kinh thiên cửu quy sơn, an phần Tịnh Độ, thỉnh linh an vị kỳ siêu độ sự. Kim..... Thống duy:.... đường tụ quyên tử lý, nhất triệu vĩnh quyết đồng hoài, phong mộc bất đằng, bi lưỡng lộ phù thân, đệ tương âm dung hà xứ thị. Tư dĩ bang phần an thố, nghênh phản linh mô, sự như sanh tải thiết linh sàng, kính như nhậm tịch triêu chiêm phụng. Duy nguyện: Hồn quy cố lý, phách phó gia đường, vĩnh thừa hương hoả bách niên, trường dẫn tử tôn phất thệ. Tu điệp chí giả HỮU ĐIỆP THỈNH Phụng vị tiên linh án tiền thâu chấp. Tuế thứ.... niên.... nguyệt..... nhật, thời. Thỉnh tiến điệp. Phần Trạng Văn
THÍCH TỊNH NGHĨA
45 - Trạng Đảo Bệnh ( Thiết cúng đảo bệnh kỳ an )
Thiết cúng đảo bệnh kỳ an , Vị trạng ngưỡng sự tư cứ . Việt Nam Quốc ........ Tỉnh ...... thành phố ...... Quận - huyện ....... Xã - phường ........ thôn ....... Gia cư phụng Phật Thánh thiết cúng đảo bệnh kỳ an tăng phước thọ sự . Kim tín Chủ : ........... Ngôn niệm : Sanh cư trần thế , mỗi lâm bệnh tật vô thường , hoặc phạm Thiên chi thập nhị nhật , chư vị thiên thần du hành thế giới , hoặc phạm tinh tú vận hạn cát hung , hoặc phạm ngũ hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ gia đường trù Táo , hoặc phạm bá thúc cô nương huynh đệ tỷ muội , hoặc phạm nội tà ngoại quỷ giao xâm dĩ trí , thân thể bất an , phục dược nan thuyên , vô phương khả đảo . Cẩn dĩ hương hoa lễ phẩm chi nghi , nhất thành thượng đạt . Cung Duy : Thượng Trung Hạ Phân Tam Giới Thiên Tào Địa Phủ Dương Gian Tôn Vị Thánh Thần Chiếu Giám . Phục nguyện : Thiên Thần giáng phước , Thánh Tổ thi ân , bảo bệnh chướng tảo đắc thuyên , an phục dược năng trừ ẩm thực , năng tấn huyết mạch điều hòa , thân cung tráng kiện , tam thất nhật nội , cung hành bái lễ . Ngưỡng lại : Thần minh âm phò mặc trợ chi đại lực dã cẩn sớ . Cẩn Cáo . Tuế thứ ..........niên .........nguyệt ........nhật ........ thời ..... Ngưỡng trạng . THÍCH TỊNH NGHĨA
46 - Trạng cúng Phù Sứ ( Linh Bảo đại pháp ty )
Linh Bảo Đại Pháp Ty . Bổn ty cứ . Việt Nam Quốc : ............ tỉnh - thành phố ........Quận - huyện ........ Xã - phường ....... Thôn ...... gia cư kiến đàn phụng Thiên Hoàng giáng phước . Kim tín chủ ............... Tình chi kỳ vi . Ngôn niệm : Viên bằng khoa pháp chi nghi , nguyện bảo bình an chi phước , quyên thủ bổn nguyệt cát nhật , thỉnh mạng đạo lưu , thần ....... huyền ....... tựu vu tịnh xứ .......... thiết cúng ............ linh bảo thiết lễ .......... kỳ an pháp đàn đẳng diên . Dĩ kim đạo tràng tuyên dương pháp sự , tiên hành cẩn cáo . Phù sứ thông tri kỵ ảnh mã dĩ lai lâm , đằng vân nhi tốc chí . Thượng tấu : Thiên Tào hạ thông Địa Phủ , Dương Gian , hữu sự thỉnh giáng quang lâm , tiên trình xứ giả mạc cảm đàn hành , cẩn dĩ kim ngân kiền thân tấn hiến . Hửu cẩn cụ Trạng . Phụng hưởng . Niên nguyệt Nhật Thần Tứ Chơn Công Tào Sứ Giả , Thượng Trung Hạ Phân Tam Giới Trực Phù Sứ Giả . Bổn Tỉnh Bổn Đàn Bổn Ty Thượng Tấu Linh Quang . Pháp viện Quan Tướng Sứ Binh . Đương Cảnh Thành Hoàng Thổ Địa Chánh Thần . Thừa Thọ Cảm Ứng Nhất Thiết Oai Linh . Phục duy : Giám nạp chiếu niệm thi hành . Cẩn trạng . Tuế thứ .......niên ......... nguyệt ........ nhật ........ thời ...... . Cẩn Trạng . THÍCH TỊNH NGHĨA
47 - Trạng Lục Cung ( Cúng khẩm tháng 3 bà 12 mụ ) ( Tròn tháng )
Thiết cúng lục cung kỳ an . Vị trạng ngưỡng sự . Tư cứ Việt Nam Quốc : ..........Tỉnh - thành phố ....... quận - huyện ..........xã - phường .........Thôn ........ gia cư phụng Phật thượng hương hiến cúng tiến lễ hoán số lục cung , bảo đồng kỳ an sự . Kim tín chủ ........... Tu bằng tiến lễ chi nghi , khất bảo bình an chi phước . Quyên thủ bổn nguyệt cát nhật , cẩn dĩ hương hoa trai bàn thanh chước thứ phẩm chi nghi , hửu trạng phụng thượng . Tam Giới Lục Cung Bát bộ Thánh Mẫu Hoàng Hậu Tiên Bà Chiếu Giám . Đệ Nhất Thiên Thai Chúa Tiên . Đệ Nhị Thiên Đế Chúa Tiên . Đệ Tam Thiên Vị Chúa Tiên . Kim niên Sở Thuộc Hoa Bà thánh Mẫu Thủy Tộc Thiên Nhân . Thập Nhị Hoa Bà . Thập Nhị Hoa Chi Tứ Quý Đàn Nương Công Chúa . Bảo Sanh Thánh Nữ Hộ Đồng Nương Quân . Ngũ Phương Chưởng Hạn Ngũ Lộ Đồng Nữ Nương Quân . Thị tùng Tiên Nữ nhất thiết oai linh , đồng thùy chiếu giám cọng bảo bình an . Phục nguyện : Thánh Mẫu căng linh , Tiên cung giáng cách , Tỷ đồng tử thân cung tráng kiện , ích gia ẩm thực chi mỹ cam , hộ hài nhi tật bệnh tiêu trừ , vĩnh tức bi minh chi kính cụ . Ngưỡng lại : Thánh từ liệt vị phò trì chi đại lực dã cẩn trạng . Tuế thứ ..........niên ..........nguyệt ...........nhật ..........thời ....... Ngưỡng trạng . THÍCH TỊNH NGHĨA
48 - TRẠNG CÚNG QUAN SÁT ( Khải kiến pháp diên )
Khải kiến pháp diên . Vị Trạng ngưỡng sự . Tư cứ Việt Nam Quốc : ....... Tỉnh - thành phố ........Quận - huyện ..........xã - phường ..........thôn ........ gia cư phụng Phật thượng hương hiến cúng căn trừ quan sát , bảo đồng kỳ an , nghênh tường tập phước sự . Kim tín chủ .............. Ngôn niệm : Phu thê nhị mạng phối hợp nhất gia , tự tùng kết phát chi sơ , thử thị hoài thai chi ý . Nhĩ ư ........ niên .....nguyệt ........nhật ...... thần , sanh phùng quan sát , ngộ phạm luân hồi , hoặc yểu tử chi quần , hoặc nam thương chi chúng , hoặc phạm thiên cẩu chi hung , hoặc ngộ ngạn tinh chi quỷ . Viên bằng Phật lực khất giải trừ chi , quyên thủ bổn nguyệt cát nhật , cẩn dĩ kim ngân minh tài hóa hạng , trai bàn thanh chước thứ phẩm chi nghi , hửu trạng phụng thượng . Phạm Vương Đế Thích Đại Tướng Thần Vương Chiên Đàn Cổ Thọ Càn Thát Bà Vương Thượng Động Yêu Kiều La Sát Thần Nữ Hạ Động Nam Thương Yểu Tử Thần Danh Trung Đàn Thập Ngũ Chúng , Thập Nhị Ngạn Tinh , Luân Hồi Quan Sát Kim Tỏa Thiết Xà Đẳng Chúng Thỉnh phó bổn diên hưởng kỳ phỉ lễ , lãnh thủ minh tài đệ hồi Dương Châu chi đại địa , tống quy hải ngoại ư tha phương , bất đắc hồi cố , nhiễu hại tôn nhi . Nhược tâm tồn tụ chúng tác ương , thiền sư tức tấu Thánh Đế , sắc sai Ôn Hỏa y luật trừng trị . Pháp thừa văn điệp Thích Tử phụng hành . Chuẩn . Tuế thứ ............niên .........nguyệt .........nhật .......... Thời ngưỡng trạng . THÍCH TỊNH NGHĨA
49 - Trạng cúng đất
( Thiết cúng tạ thổ kỳ an).
Thiết cúng tạ thổ kỳ an. Vì trạng ngưỡng sự. Tư cứ: Việt Nam Quốc...tỉnh.....gia cư phụng Phật thượng hương hiến cúng thiết lễ tạ Thổ thần kỳ an nghênh tường tập phước sự. Kim đệ tử........ Ngôn niệm: An cư lạc nghiệp, toàn bằng hậu tải chi ân; lợi vật tư sanh, đa tạ bao hàm chi đức. Tư giả bổn nguyệt cát nhật cẩn dĩ kim ngân kim đới hà lạp, minh y trai soạn thanh chước thứ phẩm chi nghi, hữu cẩn phụng thượng: Thừa thiên hiệu pháp khai hoàng hậu thổ nguyên quân. Thổ hoàng địa kỳ tử anh phu nhân thái giám bạch mã tôn thần. Kim niên hành khiển đại vương. Thái tuế chí đức tôn thần. Đương cảnh thành hoàng đại vương. Đương cảnh thổ địa lý vức chánh thần. Khôn ly thổ hỏa nhị vị tiên bà. Ngũ hành liệt vị tiên nương. Lịch đại tiên sư tôn thần. Đông trù tư mạng táo quân. Ngũ phương thổ công tôn thần. Ngũ pưuơng long thần thổ địa trú trạch thần quan. Ngọc tuyền kinh tỉnh long vương. Tiền khai canh hậu khai khẩn chi thần. Thập bát long trạch liệt vị tướng quân. Thổ địa phước đức tài thần. Gia đường hương hỏa liệt vị oai linh. Phổ cập: Man nương thần nữ chúa lội chúa lạc, châm chợ mọi rợ man ri, mê linh khô cốt, phục thi cố khí, thổ mộc tà linh, lỵ mỵ vọng lượng, nội ngoại gia viên cư nhất thiết yểm trệ nam nữ vô tự âm linh u hồn liệt vị; đồng lai hiến hưởng, cộng bảo bình an. Phục nguyện: Hoàng thiên giáng phước, hậu thổ thi ân. Thổ vượng kim sanh, thường nạp thương sương ư thiên vạn địa; linh nhơn kiệt vĩnh trưng tài phước vu bách tam. Ngưỡng lại: Thổ thần liệt vị phò trì chi gia huệ giả. Cẩn trạng. Tuế thứ....niên.....nguyệt...nhật...thời...ng ưỡng trạng. THÍCH TỊNH NGHĨA
50 - Trạng Cúng Khai Trương ( thiết cúng khai trương kỳ an )
Thiết cúng khai trương kỳ an vị trạng ngưỡng sự . Tư cứ Việt Nam Quốc : ……..Tỉnh – thành phố ……. ( Như trên ) …… Gia cư phụng Phật Thánh thượng hương hiến cúng : …………………. Ngôn niệm : Khai hành thương mại , mậu dịch lưu thông , tri ân mạc vong ân , hửu nguyện tu đương hoàn nguyện , thị nhật thành tâm , bạc lễ cụ trần , cung kỳ tiến lễ , khất bảo bình an , cẩn dỉ hương hoa trai bàn thanh chước thứ phẩm chi nghi , hửu cẩn phụng thượng . Cung duy Thượng Trung Hạ Phân Tam Giới Thiên Tào Địa Phủ Dương Gian Liệt Vị Thánh Thần chiếu giám . Ngũ Phương Hành Phong Hành Võ Đạo Lộ Thần Quan . Thị tùng bộ hạ nhất thiết oai linh . Phục Nguyện : Thánh ân quảng bố , Thần đức phò trì , khai trương chi nhật , hàng hóa phong nhiêu , lễ tạ chi chung , tài nguyên vượng tấn . Tu chí trạng giả - hửu trạng ngưỡng Tôn Thần liệt vị chiếu giám . Tuế thứ ………niên ……nguyệt …..nhật , thời . Ngưỡng trạng . THÍCH TỊNH NGHĨA
51 - Trạng Cúng Hoàn Nguyện ( Thiết cúng hoàn nguyện kỳ an )
Thiết cúng hoàn nguyện kỳ an vị trạng ngưỡng sự . Tư cứ : Việt Nam Quốc : ……….. ( Như Trên ) …….. Gia cư phụng Phật Thánh thượng hương hiến cúng ………….. Ngôn niệm : Tiền nhân cáo hứa , hậu quả tùng tâm , tri ân mạc cảm vong ân , hửu nguyện tu đương hoàn nguyện , thị nhật thành tâm bạc lễ , cụ trần cung kỳ tiến lễ , khất bảo bình an , cẩn dỉ hương hoa trai bàn thanh chước , thứ phẩm chi nghi , hửu cẩn phụng thượng . Cung duy : Thượng Trung Hạ Phân Tam Giới Thiên Tào Đại Phủ Nhân Gian Tôn Vị Thánh Thần cao chơn chiếu giám . Ngũ Phương Hành Phong Hành Vũ Đạo Lộ Thần Quan . Thị tùng bộ hạ , Nhất thiết oai linh . Phục nguyện : Thánh ân quảng bố , Thần đức phò trì , hoàn nguyện chi nhật , mạng vị bình an , lễ tạ chi chung , thân cung khương thái , tu chí trạng giả . Hửu trạng ngưỡng . Tôn Thần liệt vị chiếu giám . Tuế thứ ……….niên ………nguyệt ……..nhật , thời . Ngưỡng trạng . THÍCH TỊNH NGHĨA
52 - Trạng Cúng Tiên Sư
( Khải kiến pháp diên )
Khải kiến pháp diên . Vị trạng ngưỡng sự . Tư cứ : Việt Nam Quốc ………….. ( như trên ) ………. Gia cư phụng Phật Thánh thượng hương hiến cúng …………….. Ngôn niệm : Thần đương ………..tiết cát nhật lương thần , tải trần bạc lễ sám tạ tiên sư , nguyện bảo bình an , diên trường phước thọ , cẩn dỉ hương hoa trai bàn thanh chước thứ phẩm chi nghi , hũa cẩn phụng thượng . Tam Giáo Thánh Hiền Lịch Đại Tiên Sư . Bách Công Kỷ Nghệ Liệt Vị Tổ Sư . Đông Trù Tư Mạng Táo Quân . Ngũ Phương Ngũ Thổ Tôn Thần . Xuy Đào Thần Nữ Tiến Hỏa Lang Quân . Trang viện liệt vị nhất thiết oai linh , đồng thùy chiếu giám , cọng giáng cát tường . Phục nguyện : Thánh âm quảng bố , thần đức phò trì , tỷ toàn gia tứ thời khương thái , bát tiết bình an , tài lộc nghênh lai , tai ương tống khứ . Tu chí trạng giả Hửu trạng ngưỡng . Tôn Thần liệt vị chiếu giám . Tuế thứ …………niên ……nguyệt ………nhật , thời . Ngưỡng trạng . THÍCH TỊNH NGHĨA
53 - Trạng Tạ Mộ
( Khải kiến pháp diên )
Khải kiến pháp diên , vị trạng ngưỡng sự . Tư cứ . Việt Nam Quốc…………… ( Như trên ) ………… Gia cư phụng Phật Thánh thiết lễ tạ mộ , kỳ an nghinh tường tập phước sự . Kim tín chủ …………. Đồng gia quyến nam nữ thượng hạ chúng đẳng , nhân vị ngu trần an táng tại bổn xứ chi nguyên , kinh dĩ thâm niên , đa lại càn khôn phú tải chi ân , diệc tùng thủy thổ bao hàm chi đức , chí kim bồi trúc thiết tạo sự dĩ hoàn viên thành , cung trần bạc lễ sám tạ kỳ an , cẩn dỉ hương hoa trai bàn thanh chước thứ phẩm chi nghi , hửu cẩn phụng thượng . Hoàng Thiên Thượng Đế Hậu Thổ Tôn Thần . Hậu Thổ Cửu Lũy Đế Quân . Thổ Hoàng Địa Kỳ Tử Anh Phu Nhân . Thái Giám Bạch Mã Tôn Thần . Thái Tuế Chí Đức Tôn Thần . Đương Cảnh Thành Hoàng Đại Vương . Bổn Xứ Thổ Địa Chánh Thần . Ngũ Hành Liệt Vị Tiên Nương . Ngũ Phương Long Mạch Địa Mộ Thần Quan . Bát Quái Cửu Cung Thần Quan . Tứ Sơn Bát Hướng Chi Thần . Tả Thanh Long Hửu Bạch Hổ Tướng Quân . Tiền Châu Tước Hậu Huyền Võ Thần Quan . Thủ quan Thủ Quách Chi Thần . Ngũ Phương Thủ Mộ Chi Thần . Bổn Xứ Khai Canh Khai Khẩn Chi Thần . Phổ cập bổn xứ nội ngoại viển cận nam nữ vô tự âm linh cô hồn , cô mộ liệt vị , đồng lai hiến hưởng cọng bảo bình an . Phục nguyện : Ác hướng hồi vi cát tường , lại tiêu cấm kỵ tai ương , hung sơn chuyển tác phước sơn , điệp kiến vinh hoa phú quý , hoặc thủy hoặc phong hoặc trùng hoặc nghị , bảo vô ngũ hoạn chi tai . Như lộ như châu như tơ như đằng , kết hửu tam tường chi mỹ . Tỷ vong linh thỏa thiếp , mộ phần vĩnh bảo thiên niên , hộ toàn gia khương thái , tử tôn thạnh bồi ức thế . Ngưỡng lại : Tôn Thần Phò Trì chi gia huệ dã . Cẩn trạng . Tuế thứ ………….niên ………..nguyệt ……..nhật , thời . Ngưỡng trạng . THÍCH TỊNH NGHĨA
54 - Dẫn Thủy Sám Pháp Tiên Hạc
( tư độ đạo tràng )
Tư độ đạo tràng . Vị dẫn ngượng sự. Tư cứ: Việt Nam Quốc ……. ( Như trên ) ……. gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh … Quyên thủ bổn nguyệt cát nhật , diên khai ……… trú chi đạo tràng , hương mãn thập phương chi thế giới . Phúng tụng Từ Bi Tam Muội Thủy Sám Pháp , lãi nghệ án tiền , cảm phiền Tiên Sứ bổng trì chương sớ đệ tấu , thập phương chư Phật . Chuyển thân Tứ Phủ vạn linh , tổng Bát Bộ chi Long Thiên , tận hà sa chi Thánh chúng . Kỳ linh giả tảo vãng Lạc Bang , bảo trai quyến diên trường cát khánh . Ngưỡng kỳ thần ngự tật tốc … thăng . Tu chí dẫn giả. HỮU DẪN NGƯỠNG Tiên sanh hạ tấu sự sứ giả . THÍCH TỊNH NGHĨA
55 - VĂN CÚNG HƯNG TÁC .
Việt Nam Quốc … gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh ………… Quyên thủ bổn nguyệt thị nhật , trượng mạng thiền lưu tựu vu tịnh xứ , diên khai … trú chi đạo tràng châu viên nhi tán . Sở hữu trai đàn thành tựu , khởi cỗ thượng phan vu thiên địa , chấn động thần linh , tiên đương dự cáo , mạc cảm tự chuyên . Cẩn dĩ kim ngân , thanh chước trà phẩm chi nghi Cảm cáo vu : Thánh Minh Oai Thống Tước Lộ Đô Nguyên Soái . Kiêm Tri Lưỡng Lộ , Thượng Hộ Quốc Công, Bàng Chiêu Tứ Minh Yểu Hạ Đô Đại Thành Hoàng Đại Vương Từ Hạ . Tả Đông Chinh Thành Hoàng Đại Vương . Tả Dực Thành Hoàng Đại Vương . Cung Vũ Vương . Chiêu Vũ Vương . An Hoa Hảo Túc Vương . Tam Vị Vương . Tứ Vệ Hầu . Bổn Xứ Thành Hoàng Đại Vương . Đương Cảnh Thổ Địa Chánh Thần . Giám Đàn Xứ Giả , cập các bộ linh quang , đồng chứng trai diên . Cọng tư minh phước . Viết: Sùng kiến trai đàn , tất cáo lễ dã , tiên lãi thử thành hoàng , hậu kính trần giao xã , thượng kỳ thánh đức vô tư , cánh cức thần tâm bất xả . Tỷ thử hộ giới chi thẩn hôn , thỉnh nghiêm bài chi trú dạ . Nguyện trai đàn chủ sự hàm an , tư chúng đẳng đồng triêm lợi lạc , kỳ giám nạp chi trai nghi , ngưỡng thần minh chi huệ dã . Cẩn cáo . THÍCH TỊNH NGHĨA
56 - Văn Hịch Thủy
( Khai giải bạt độ trầm luân tế đàn )
Khai giải bạt độ trầm luân tế đàn . Bổn đàn khâm phụng . Phật chỉ chơn phù cáo hạ ………. Hửu phù cáo hạ ………. Cẩn thỉnh …………Phương ……….Đế ……….Địa ngục minh lãnh đồng tử thần quan lai giáng đàn trung . Kim vị …………. Khất bạt khai hách ngục môn , tiếp dẫn vong hồn ………….. Xuất ly địa ngục , khoát miễn trầm luân , lai nhập hoa phan , quy vu thần vị , thừa Địa Tạng y giáo Mục Liên , đệ Bát Nhã , giang hồ tấy trạt , viễn ly oán ác , thăng thượng bảo đài . Ngưỡng bạch Như Lai hồn quy phần mộ , vong linh siêu độ , dương quyến an khương , nhất như cáo mạng , phong hỏa dịch truyền , tu chí hịch giả . Hửu hịch ngưỡng , Thỉnh tuân . Phật sắc chiêu thử thi hành . THÍCH TỊNH NGHĨA
57 - Văn Cáo Đạo Lộ .
Duy Tuế thứ ……..niên …….nguyệt ………. Nhật , thời kiến ……… Cẩn dỉ kim ngân thanh chước thứ phẩm chi nghi , cẩn cáo vu . Ngũ Phương Khai Thông Đạo Lộ Chi Thần vị tiền . Viết : Kim vị ……….. Yểm khí trần thế , cẩn trạch lai nhật , nghênh hành an thố vu …….. Xứ chi nguyên , nhật xuất minh phát hành tự đạo , viên dụng phỉ nghi đặc thân kiền cáo . Phục vọng Tôn Thần , mặc thùy bảo hựu , đạo lộ phong thanh , yêu phân điện tảo , tỷ linh xa phản vãng kinh bố tư trừ . Cẩn Cáo . THÍCH TỊNH NGHĨA
58 - Văn Cúng Hậu Thổ .
Duy Tuế thứ ………….. niên ……. Nguyệt ……….. nhật ……. Kiến………… Cẩn dĩ kim ngân thanh chước thứ phẩm chi nghi , cảm cáo vu . Hậu Thổ Thị Chi Thần Vị Tiền . Đương Sơn Thổ Địa Chi Thần . Nhất thiết oai linh đồng thùy chiếu giám . Viết kim vị : ………….. Yểm khí trần thế , ký nghênh an thố vu bổn xứ chi nguyên . Thiết niệm : Địa táng cát hung , sự quan họa phước , thiện khắc tương ký tư ư thần lực , nguyện tùng tâm hoạch ư nhân mưu . Ngu lậu thường tình bất thắng cảm hà , tư nhân mộ phần ký định , tạ lễ cụ trần . Phục vọng : Đức đại tải trì , mặc thùy giám cách , tỷ vong linh thỏa thiếp , vixng vô hậu nạn , đồng tộc khương ninh , trường diên phước khánh . Cẩn cáo . THÍCH TỊNH NGHĨA
59 - Văn Thượng Lương .
Duy Tuế thứ ………niên ………..nguyệt ………..nhật ………..thời ………kiến ……. Việt Nam Quốc …….. ( Như trên ) ….. Kim tín chủ ………..Đồng gia quyến đẳng . Ngôn niệm : Thần duy ……….. nguyệt tiết giới ……..thiên . Hưng công phạt mộc động thổ , bồi cơ tảng kiên thụ , Thượng Lương cấu tác gia đường , mạc cảm thiện tiện . Cẩn dĩ hương hoa lễ vật , thanh chước thứ phẩm chi nghi , nhất thành thượng đạt . Cửu Thiên Huyền Nữ Thánh Tổ Đạo Mẫu Nguyên Quân Chiếu Giám . Võ Thánh Mỹ Nữ Thái Công Tại Thử Tận Bát Quái Phù Cổ Tích Phạt Thiên Phong Thần Tôn Vị . Lỗ Ban Lỗ Bốc Nhị Vị Tiên Sư Tôn Thần . Bổn Xứ Thành Hoàng Tôn Thần . Bổn Xứ Thổ Địa Chánh Thần . Ngũ Hành Liệt Vị Tiên Nương . Lịch Đại Tiên Sư Tôn Thần . Đông Trù Tư Mạng Táo Quân . Ngũ Phương Thổ Công Tôn Thần . Bổn Xứ Thiện Thần . Thị tùng bộ hạ , vô tự âm cô hồn liệt vị , đồng thùy chiếu giám , cọng giáng cát tường . Phục nguyện : Hưng công cấu tạo gia đường , tất y thượng cổ quy trình , phú nhuận ốc , đức nhuận thân , tuân mạng tiên nhân , khẳng đường khẳng cấu , khả trị kim lâu bại trạch , tu tầm phước đức lộc gia . Do thị bệnh tật tiêu trừ , thân cung tráng kiện , tự thử tỷ xương tỷ xí , ư tư viết thọ viết khương . Ngưỡng lại Tôn Thần phò trì chi đại lực dã cẩn sớ . Tuế thứ ……… niên …..nguyệt ……..nhật ….. thời ……. Đệ tử chúng đẳng hòa nam cẩn sớ . ---------------------- & ------------------------Đã xong hết Phần Văn – Sớ - Điệp – Trạng . ( Cám ơn các bạn đã tham khảo ) THÍCH TỊNH NGHĨA
Phần phụ lục :
1 ) Cho trang số : 56 . Ghi lại mỗi khi đăng qua các cửa đàn , gồm 5 cửa … a ) ĐÔNG PHƯƠNG GIÁP ẤT KỲ THÂN THANH SẮC ĐẾ PHONG LÔI ĐỊA NGỤC MINH LỆNH ĐỒNG TỬ . b ) NAM PHƯƠNG BÍNH ĐINH KỲ THÂN XÍCH SẮC ĐẾ HỎA XA ĐỊA NGỤC MINH LỆNH ĐỒNG TỬ . c ) TÂY PHƯƠNG CANH TÂN KỲ THÂN BẠCH SẮC ĐẾ ĐAO SƠN ĐỊA NGỤC MINH LỆNH ĐỒNG TỬ . d ) BẮC PHƯƠNG NHÂM QUÝ KỲ THÂN HẮC SẮC ĐẾ HÀN BĂNG ĐỊA NGỤC MINH LỆNH ĐỒNG TỬ . e ) TRUNG ƯƠNG MẬU KỶ KỲ THÂN HUỲNH SẮC ĐẾ NÊ LÊ ĐỊA NGỤC MINH LỆNH ĐỒNG TỬ . ......... Đó là khi nhiểu đàn để bạt độ hương linh quá cố ( Hồn phiêu phách tán ) - Đại Tràng Phan = chiều dài 53m , bằng vải màu Vàng , khi viết lồng phan thì lấy bài Ma Ha Bát Nhã Ba La Mật Đa để viết , cách viết = mua giấy màu " ngũ sắc " xong cắt ra hình vuông và lấy keo ( hồ ) dán lại theo hình thoi đứng .
- Thân Phan = nếu là phan sơn chiều dài = 6m4 , bằng vãi màu trắng , khi viết ( Có lồng văn đàng hoàng ) bằng bút lông mực xạ , thường khi viết = chử Hán , ít khi viết = chử Quốc Ngữ vì lý do tế nhị khi người khác họ khác giòng không đọc được . - Thân Phan Thủy = chiều dài 5m5 , bằng vãi màu trắng , và cách thức cũng y như phan Sơn . ----- còn như con nói đó là khi dùng đến Triệu hồn và có đặt thêm bàn hương án , thân . THÍCH TỊNH NGHĨA
Sơ lược về
KHOA PHẠM CÔNG VĂN .
Chúng ta đã từng nghe: những lời Phật dạy, những lời Pháp ngữ, những bản Linh văn trong chốn Thiền môn đã làm cho người sống an vui,bớt đau khổ và người quá cố thoát được cảnh tam đồ, siêu thăng Tịnh độ. Đó là một sự huyền diệu và là một khoa phạm đặt biệt có khả năng tiêu trừ nghiệp chướng, giải kết oan khiên để độ thế. Thật là một khoa phạm rất hữu ích vậy. Nói đến Khoa Phạm Công Văn trong Phật giáo Việt nam là đề cập đến nghi thức, nghi lễ và mẫu mực tất cả các loại giấy tờ được dùng trong các lễ tiết của dân tộc. Tất cả nghi thức và ý nghĩa các lễ trong Phật giáo đều phát xuất từ kim khẩu đức Phật, hoặc chư Tổ được ghi lại trong kinh điển. Về sau quý vị Cổ Đức đã sang định lại cho phù hợp với nghi lễ cổ truyền của mỗi dân tộc mà không mất mục đích tối thượng của Đạo Phật là giải thoát và lợi sanh. Không cổ xuý hay thoả hiệp những điều mê tín dị đoan sẵn có của dân tộc đó, ngược lại còn dùng Phật pháp để soi sáng và đẩy lùi bóng tối mê tín dị đoan. Bằng cách áp dụng phương tiện hết sức thiện xảo trong nghi lễ, luôn luôn khế cơ, khế lý cho mỗi một chúng sanh hầu cứu vớt họ ra khỏi tam đồ, lục đạo và không bỏ rơi một chúng sanh nào cả. Nghi lễ cổ truyền của dân tộc Việt Nam chúng ta ít nhiều cũng đã ảnh hưởng nghi lễ Trung quốc, nhưng với tinh thần Quốc gia ,Dân tộc, tiền nhân đã gạn lọc để giữ lại những tinh túy phù hợp với tâm lý, đạo lý làm người và cuộc sống hàng ngày của dân tộc để phát triển, và loại bỏ những điều quá câu nệ, phức tạp, hình thức không cần thiết. Các ngài đã lập nên những bộ sách Gia Lễ cho toàn dân xử dụng như Thọ Mai Gia Lễ do ngài Hồ Sĩ Dương hiệu Thọ Mai người tỉnh Hải Dương -Bắc Việt viết vào đới Trần, bộ Thành Luận Gia Lễ do ngài Lê Quý Đôn viết vào đời Lê.v.v...và cận đại cũng có rất nhiều sách nói về nghi lễ cổ truyền của dân tộc. Nhưng Phật giáo được truyền vào Việt nam sớm hơn những thời điểm này rất xa, nên nghi thức Phật giáo đã hoà nhập vào nghi lễ phổ thông của quần chúng Việt nam một cách êm đẹp mà không thấy có bất cứ một điều gì nghịch lý cả. Nghi lễ Phật giáo đã chứa đựng nhiều mặt sinh hoạt của xã hội và con người Việt nam. Trong phạm vi bài này chỉ khảo sát về phương diện công văn mà thôi. Khi đọc qua những tài liệu này, chúng ta cũng hiểu được phần nào công việc hoằng dương đạo pháp và phương pháp hành trì của người xưa qua phương diện nghi lễ, hầu rút tỉa được ít nhiều kinh nghiệm mà ứng phú đạo tràng trong hiện tại và tương lai, bất cứ ở đâu. Khoa phạm Công văn trong Phật giáo Việt nam là những cách thức, mẫu mực giấy tờ dùng để biểu bạch lên Tam bảo,hoặc tâu trình lên Thánh, Thần, Linh, Cô hồn.v.v...trong pháp giới lục đạo. Mục đích là giúp cho trai tín chủ tóm tắt những lời phát nguyện, những lời sám hồi tội khiên, cùng những ước nguyện hòng vun trồng công đức, tu hành. Những loại văn bản sau đây hiện đang áp dụng: 1/ SỚ: Một tờ điều trần dâng lên bậc bề trên, trong Phật giáo Việt nam gọi là sớ hay sớ đầu, có tính cách như một lời phát nguyện dâng lên Tam bảo. 2/BIỂU: Nói đầy đủ là Biểu bạch, nêu rõ ràng sự kiện cần trình bày lên Tam bảo hoặc chư vị Bồ Tát. 3/ TRẠNG: Bài văn giai bày sự việc trình lên Thánh, Thần. 4/ HỊCH: Lời của người trên hiểu dụ (kêu gọi) người dưới “vd:Hịch Nguyễn Trãi”. 5/ ĐIỆP: Bản văn có tinh cách làm sáng tỏ vấn đề để người xử dụng được dễ dàng trong việc đi lại hay thi hành nhiệm vụ. 6/ DẪN: Một thể văn dùng để nói đến một sự việc khác. 7/ PHAN: Một khổ vải dài rũ xuống có ghi chữ trên đó tuỳ theo mục đích của buổi lễ “vd: như Chẩn tế, bạt độ...”. 8/ BẢNG: Dùng để yết thị chương trình hành lễ (ngày nay gọi là chương trình). 9/ NHO: Một lá cờ có ghi tên của các vị Thần ngũ phương dùng để triệu thỉnh các Ngài trong một công việc nào đó. 10/ BÀI VỊ: Tên chung của một thông báo về chỗ ngồi của chư vị Thần, Linh.v.v... 11/ THIẾP: Một bản văn để làm tin. A/ Hình thức: a/ Màu sắc: Sớ, Biểu, Trạng, Dẫn đều được viết trên giấy bản màu vàng. Còn các loại khác viết trên giấy màu đỏ hoặc trắng. b/ Kích thước: Ngày xưa quy định tờ giấy bản dài khoảng 64 phân tây (cm), rộng 40 phân tây (cm), gấp làm đôi theo chiều ngang, gấp xong, bề dài là 40 cm, bề ngang là 32 cm, xếp thành 4 khổ bằng nhau. Mỗi khổ 8 cm bằng khoảng 4 ngón tay như người xưa đã dạy:”tiền nhất chưởng, hậu bán trương”. c/ Cách trình bày: Phải viết đúng theo khuôn phép đã được người xưa quy định như: chỉ được viết một mặt mà thôi, viết chữ chân, không được viết chữ thảo. Hồng danh chư Phật, Bồ Tát, tên kinh, chú phải viết hoa lên hàng đầu hoặc giữa hàng gọi là Đài hay Đài lọng (nếu viết theo kiểu chữ nho xưa). Phía trên đầu tờ giấy phải chừa một khoảng trống bằng một lóng tay giữa (khoảng 3 cm), phía dưới cùng tờ giấy phải chừa một khoảng nhỏ nhất cũng phải đủ đường cho một con kiến bò (khoảng 2 cm) như người xưa đã căn dặn:”Thượng thông thiên đường, hạ triệt nghị tẩu”.Phần cuối cùng ghi ngày, tháng, năm và vị dâng sớ ký tên và đóng dấu. B/ Nội dung: a/ Nội dung của Sớ, Biểu.v.v...căn cứ vào bài kệ trong phảm “Biểu Bạch” ở tập luận “Thuyết pháp Minh nhẫn” như sau: Biểu bạch Tam bảo cảnh. Đồng biệt trú trì Phật. Tiên tán tu thiện thể, Tứ thán thí chủ ý. Thánh linh thành Bồ đề, Thánh chúng nguyện thành tựu. Hồi hướng pháp giới chúng, Chư Thiên tăng uy quang. Nghĩa là: Tờ sớ, biểu dâng lên Phật, Bồ Tát...(Tam bảo) là phải nêu rõ dâng lên vị nào: đồng trú trì Phật hay biệt trú trì Phật, tức là dâng lên một đức Phật hay nhiều đức Phật. Điều trước tiên là phải tán dương công đức tu thiện của ngài, sau đó nói rõ và ca ngợi thành ý của thí chủ, cầu nguyện bậc Thánh Linh phát tâm Bồ đề, lắng nghe cùng độ trì cho lời nguyện của chúng sanh được thành tựu. Tiếp theo là hồi hướng khắp thảy chúng sanh và cầu nguyện chư Thiên đều được tăng phần oai nghiêm, sáng lạn. b/ Văn thể: Các lòng sớ, biểu... đều tuỳ cơ duyên mà trước thuật, phải hợp vào cảnh huống lúc khấn nguyện, tức là khế cơ và khế lý, nên chư Tổ ngày xưa, các vị Cổ Đức, các vị thiện trí thức, Cư sĩ, Phật tử uyên bác đã trước thuật nội dung các lá sớ, biểu.v.v... để dâng cúng Phật, chư Bồ Tát. Theo quan niệm chư Phật là bậc Thế tôn, nên cách hành văn cho đến văn thể đều có quy cách nhất định, thường theo thể văn Biền ngẩu đối nhau rất sát (đối câu, đối chữ, đối ý...). Ví dụ: Nhứt niệm chí thành đối Thập phương cảm cách. Ta bà Giáo chủ hoằng khai giải thoát chi môn đối Cực lạc Đạo sư tiếp dẫn vãng sanh chi lộ. Phước, thọ, khương, ninh nãi nhân tâm chi tự nguyện đối Tai, ương, hạn, ách bằng Phật lực dĩ siêu thăng.v.v... Hầu hết các lòng văn sớ, điệp...của Phật giáo Việt nam đang xử dụng đều ở trong bộ Tâm Nang và Thiện bổn. Nhưng càng về sau càng có nhiều việc xẩy ra như lễ thành hôn tại chùa chẳng hạn, dù lòng sớ đã được trước tác nhưng chưa được ghi vào các bộ công văn của Thiền môn để áp dụng. Do đó bất cứ ai, dù xuất gia hay tại gia có văn tài liễu đạt nghĩa kinh đều có thể trước thuật và làm bản văn mẩu mực cho người sau tùy duyên mà sử dụng sau khi đã được các ngài Cao tăng, Đại đức trong giới Thiền môn chấp nhận. Tóm lại: Sớ, Biểu, Trạng, Hịch...là những án văn chương tuyệt tác, có vần có điệu được trình bày một cách hợp đạo, khiến người đọc cảm thấy hòa mình vào mà tự phát nguyện dâng trọn niềm tin lên chư Phật, chư Bồ Tát, xem như phương tiện dắt người vào đạo. Trên phương diện tinh thần là những yếu tố gây niềm tin một cách vững chắc đối với trai tín chủ. Khoa phạm công văn trong Phật giáo Việt nam là một công việc khá năng nề, đòi hỏi người đảm trách phải có kiến thức chuyên môn và tinh thần trách nhiệm để ứng phó và giải quyết tất cả mọi vấn đề từ trên bàn thờ đến tận nhà bếp, và phải có tinh thần cầu tiến, thường xuyên học hỏi với các bậc tôn túc, các vị chuyên khoa nghi lễ về các ngành thuộc khoa đó như: cách xử dụng các loại pháp khí, am hiểu các cung điệu, lễ nhạc, am tường khoa nghi, ý nghĩa các bài kệ để xử dụng đúng chỗ, đúng lễ, biết cách tổ chức các loại đàn tràng hầu giúp trai chủ hoàn thành sở nguyện. Đăc biệt nhất là phải sang bằng tất cả mọi trở ngại xẩy ra trong tiến trình cung hành nghi lễ để tránh bỏ mất bất cứ một lễ lạc nào đã có trong chương trình. Được như vậy thì âm dương đều lợi lạc. THÍCH TỊNH NGHĨA
Cách ghi tháng của công văn.
1/ Những danh từ chỉ tháng (có tính cách văn chương). Tháng 1: Thần duy Dần nguyệt, tiết thuộc mạnh Xuân, liễu đính hoàng kim, mai khai bạch ngọc. Tháng 2: Thần duy lan nguyệt, tiết thuộc trung hòa, oanh chuyển như hoàng, hoa phi tợ cẩm. Tháng 3: Thần duy đào nguyệt, tiết thuộc mộ Xuân, đào vũ phiên hồng, bính tinh điểm lục. Tháng 4: Thần duy mạch nguyệt, tiết thuộc thanh hòa, hòe ấm dinh đình, hà hương mãn chiểu. Tháng 5: Thần duy bồ nguyệt, tiết thuộc đoan dương, lựu hỏa thư đơn, ngải kỳ dương lục. Tháng 6: Thần duy thử nguyệt, tiết thuộc quang dương, tử kết liên phòng, hương lưu lệ phố. Tháng 7: Thần duy qua nguyệt, tiết thuộc lan thu, ngọc vũ sinh lương, kim phong đản thứ. Tháng 8: Thần duy quế nguyệt, tiét thuộc trung thu, quế ảnh phù cơ, thiềm quang hiệu khiết. Tháng 9: Thần duy cúc nguyệt,tiết thuộc trùng dương, lý cúc phiên hương, giang phong thấu cẩm. Tháng 10: Thần duy dương nguyệt,tiết thuộc mạnh đông, nhứt tuyến thiêm trường, tam dương phục thủy. Tháng 11: Thần duy gia nguyệt, tiết thuộc trọng đông, tuyết điểm hàng mai, gia phi ngọc quản. Tháng 12: Thần duy lạp nguyệt, tiết thuộc quý đông, trúc diệp phù bôi, mai hoa ánh tịch. 2/ Cách ghi thông thường._ Mỗi mùa có 3 tháng: Tháng đầu mùa là “Mạnh”,tháng giữa mùa là “Trọng”,tháng cuối mùa là “Quí”. Do đó, vị công văn chỉ ghi tháng và mùa là đủ. Ví dụ; Lễ được tổ chức vào tháng 7 thì ghi “Thần duy mạnh nguyệt, tiết thuộc Thu thiên” là được rồi. THÍCH TỊNH NGHĨA
Cách đóng dấu (ấn triện).
1/ Dấu Tam bảo: Dấu hình vuông, mỗi cạnh khoảng 7cm5 (7phân rưỡi tây), dùng để đóng trên sớ điệp và trên bì các loại công văn. Dấu chỉ được đóng khi nào đã được vị chứng minh hay chủ sám duyệt qua và đồng ý. Tuyệt đối không được đóng dấu trước (khống chỉ). Vị trí dấu đóng phải cách trên đầu công văn một khoảng cách bằng cạnh con dấu. Dấu Tam bảo khắc dương 4 chữ “PHẬT PHÁP TĂNG BẢO” theo lối chữ triện. 2/ Dấu niêm phong: Dấu hình vuông, mỗi cạnh 6cm5 (6 phân rưỡi tây), dùng để đóng phía dưới bì sớ điệp ở mặt trước. Dấu khắc dương 2 chữ “CẨN PHONG” cũng theo lối chữ triện. 3/ Dấu đóng trên Điệp: Dấu hình chữ nhật, chiều dài khoảng 8cm5 (8 phân rưỡi tây), rộng 4cm5 (4 phân rưỡi tây); dùng để đóng trên 4 chữ mở đầu và 3 chữ kết thúc của tờ điệp. Dấu đóng cách trên đầu tờ điệp cở 5 phân tây. Dấu khắc dương 4 chữ “PHẬT TỔ GIA PHONG”. 4/ Dấu của vị chứng minh hay chủ sám: Dấu hình chữ nhật, chiều dài khoảng 3cm (3 phân tây), có hai loại: a/ Loại dấu dương: khắc Pháp danh vị Tỳ kheo theo lối chữ triện, chữ nổi lên khi đóng dấu. Loại dấu này dùng để đóng trên sớ khi biểu bạch lên Tam bảo. b/ Loại dấu âm: khắc Pháp hiệu của vị Tỳ kheo cũng theo lối chữ triện, chữ chìm trong dấu, khi đóng chữ không dính mực. Loại này dùng để đóng trên các điệp văn cấp cho Linh. 5/ Vị trí đóng dấu: Dấu được đóng ngay trên Pháp danh hay Pháp hiệu và chữ ký của vị Chứng minh hay Chủ sám. THÍCH TỊNH NGHĨA
CÁCH XƯNG HÔ.
A/ Cách xưng hô với người được dâng cúng: Sống Chết Cha Hiển khảo (đã mai táng rồi) Cố phụ (khi còn trên đất, chưa chôn) Mẹ Hiển tỷ (đã chôn rồi) Cố mẫu (chưa mai táng) Ông nội (đời thứ 3) Hiển tổ khảo Bà nội Hiển tổ tỷ Ông cố (đời thứ 4) Hiển tằng tổ khảo Bà cố Hiển tằng tổ tỷ Ông cao (đời thứ 5) Hiển cao tổ khảo Bà cao Hiển cao tổ tỷ Từ đây trở lên, mỗi đời thêm một chữ “cao” và chỉ thêm tố đa là 2 chữ nữa mà thôi. Nếu trên 3 chữ cao thì chỉ dùng thêm một chữ “thượng” nữa. Ví dụ: Thượng cao cao cao tổ khảo. Con Hiển thệ tử (con trai) Hiển thệ nữ (con gái) Cháu nội (3 đời) Hiển đích tôn (cháu nội trưởng) Hiển nội tôn (cháu nội thứ) Cháu cố (4 đời) Hiển tằng tôn Cháu cao (5 đời) Hiển huyền tôn B/ Cách xưng hô của người đứng cúng: a/ Cha chết, con trai xưng: Cô tử (chưa chôn) con gái xưng: Cô nữ Mẹ chết, con trai xưng: Ai tử con gái xưng: Ai nữ Cha, mẹ đều chết (một người đã chết trước, nay thêm một người nữa) Con trai xưng: Cô ai tử Con gái xưng: Cô ai nữ Con gái đã có chồng: Giá nữ b/ Cha,mẹ chết chôn cất xong xuôi, từ đây về sau. Con trai xưng: Hiếu tử hay Thân tử Con gái xưng: Hiếu nữ hay Thân nữ Rễ xưng: Nghĩa tế Dâu xưng: Hôn Cháu nội trưởng (cha chết trước ông bà) : Đích tôn thừa trọng Cháu nội trưởng (cha chưa chết): Đích tôn Cháu nội : Nội tôn Cháu gọi bằng cố (4 đời) : Tằng tôn Cháu gọi bằng cao (5 đời) : Huyền tôn Cháu 6 đời: Lai tôn Cháu 7 đời: Côn tôn Cháu 8 đời: Nhưng tôn Cháu 9 đời: Vân tôn Cháu 10 đời: Nhĩ tôn Dòng trực hệ, cháu gọi là tôn, sau đời thứ 10 đều gọi là Tự tôn. Vợ của cháu thêm chữ hôn sau chữ tôn; ví dụ: vợ của cháu nội là nội tôn hôn Cháu gái thêm chữ nữ sau chữ tôn; ví dụ: cháu nội gái là nội tôn nữ. Chồng của cháu gái thêm chữ tế sau chữ tôn; ví dụ: chồng của cháu nội gái là nội tôn Tế. .Dòng bàng hệ, hậu duệ tôn, cháu gọi là Điệt. THÍCH TỊNH NGHĨA
CÁCH GHI LÝ DO NHỮNG LỄ THÔNG THƯỜNG TRONG SỚ ĐIỆP.
1.LỄ AN VỊ TÔN TƯỢNG PHẬT VÀ BỒ TÁT: Thỉnh Phật đăng đài, cung nghinh an vị, tịch triêu chiêm phụng, sám hối kỳ an, nghênh tường tập phước sự... 2.LỄ VỀ NHÀ MỚI: Lạc thành tân trạch, tống trừ (nhương tống) Ngũ quỉ, an trấn linh phù, thỉnh Phật thăng đài, cung nghinh an vị, tiến thí Cô hồn, phóng sanh chư loại, sám hối kỳ an, nghinh tường tập phước sự... 3.LỄ BẠT ĐỘ, TRUY TIẾN TIÊN LINH, CHẨN TẾ: Truy tiến Tiên linh, giải oan đoạn nghiệp, tuyết thích tiền khiên, chẩn tế Cô hồn, phóng sanh thục mạng, sám hối nguyện kỳ, âm siêu dương thái, bảo an hậu duệ sự... 4.LỄ TẠ LĂNG MỘ: Kiến lập lăng mộ, sự dĩ hoàn long, lễ tạ Thổ Thần, thù nguyện Tiên Linh, kỳ âm siêu dương thái sự... 5.CẦU AN ĐẦU NĂM: Minh niên Xuân thủ, sám hối kỳ an, (nhương tinh, giải hạn, bảo mạng kỳ an), đồng niên nghinh đường tập phước sự.. 6.CẦU AN BẢO BỆNH: Kỳ nguyện...(tên họ bệnh nhân) đương lâm bệnh chứng, thân thể bất an, tứ chi trầm trọng, vô phương khả đảo khả cầu, kim nhật qui đầu Phật Thánh, năn phò năng cứu... 7.ĐẠI LỄ VU LAN: ( Tại chùa hoặc khuôn hội ): Phụng vị: Thất thế phụ mẫu, đa sanh phụ mẫu, hiện tại tứ thân phụ mẫu, lục thân quyến thuộc, chư linh liệt vị, bổn khuôn (tự) hội viên, thiện nam tín nữ quá cố chư linh liệt vị. ( Tại nhà ): Bổn âm đường thượng, khứ hệ Tiên linh,...(họ) gia tôn thân quyến thuộc, chư linh liệt vị. 8.ĐÁM TANG: Thiên cửu hỏa táng (hoặc an thổ)...chi lễ...kỳ siêu độ sự. 9.TUẦN TRONG KHI CHƯA CHÔN HOẶC CHƯA THIÊU: Thiên cửu...(tuần thứ mấy) thất chi trai tuần... 10.LỄ HIỆP KỴ HỌ, PHÁI: Bổn âm đường thượng, khứ thệ Tiên Linh &(họ) gia Tôn Tổ, lịch đại quá cố, nam nữ chư tôn linh liệt vị... THÍCH TỊNH NGHĨA
Sơ lược về KHOA PHẠM CÔNG VĂN .
Chúng ta đã từng nghe: những lời Phật dạy, những lời Pháp ngữ, những bản Linh văn trong chốn Thiền môn đã làm cho người sống an vui,bớt đau khổ và người quá cố thoát được cảnh tam đồ, siêu thăng Tịnh độ. Đó là một sự huyền diệu và là một khoa phạm đặt biệt có khả năng tiêu trừ nghiệp chướng, giải kết oan khiên để độ thế. Thật là một khoa phạm rất hữu ích vậy. Nói đến Khoa Phạm Công Văn trong Phật giáo Việt nam là đề cập đến nghi thức, nghi lễ và mẫu mực tất cả các loại giấy tờ được dùng trong các lễ tiết của dân tộc. Tất cả nghi thức và ý nghĩa các lễ trong Phật giáo đều phát xuất từ kim khẩu đức Phật, hoặc chư Tổ được ghi lại trong kinh điển. Về sau quý vị Cổ Đức đã sang định lại cho phù hợp với nghi lễ cổ truyền của mỗi dân tộc mà không mất mục đích tối thượng của Đạo Phật là giải thoát và lợi sanh. Không cổ xuý hay thoả hiệp những điều mê tín dị đoan sẵn có của dân tộc đó, ngược lại còn dùng Phật pháp để soi sáng và đẩy lùi bóng tối mê tín dị đoan. Bằng cách áp dụng phương tiện hết sức thiện xảo trong nghi lễ, luôn luôn khế cơ, khế lý cho mỗi một chúng sanh hầu cứu vớt họ ra khỏi tam đồ, lục đạo và không bỏ rơi một chúng sanh nào cả. Nghi lễ cổ truyền của dân tộc Việt Nam chúng ta ít nhiều cũng đã ảnh hưởng nghi lễ Trung quốc, nhưng với tinh thần Quốc gia ,Dân tộc, tiền nhân đã gạn lọc để giữ lại những tinh túy phù hợp với tâm lý, đạo lý làm người và cuộc sống hàng ngày của dân tộc để phát triển, và loại bỏ những điều quá câu nệ, phức tạp, hình thức không cần thiết. Các ngài đã lập nên những bộ sách Gia Lễ cho toàn dân xử dụng như Thọ Mai Gia Lễ do ngài Hồ Sĩ Dương hiệu Thọ Mai người tỉnh Hải Dương -Bắc Việt viết vào đới Trần, bộ Thành Luận Gia Lễ do ngài Lê Quý Đôn viết vào đời Lê.v.v...và cận đại cũng có rất nhiều sách nói về nghi lễ cổ truyền của dân tộc. Nhưng Phật giáo được truyền vào Việt nam sớm hơn những thời điểm này rất xa, nên nghi thức Phật giáo đã hoà nhập vào nghi lễ phổ thông của quần chúng Việt nam một cách êm đẹp mà không thấy có bất cứ một điều gì nghịch lý cả. Nghi lễ Phật giáo đã chứa đựng nhiều mặt sinh hoạt của xã hội và con người Việt nam. Trong phạm vi bài này chỉ khảo sát về phương diện công văn mà thôi. Khi đọc qua những tài liệu này, chúng ta cũng hiểu được phần nào công việc hoằng dương đạo pháp và phương pháp hành trì của người xưa qua phương diện nghi lễ, hầu rút tỉa được ít nhiều kinh nghiệm mà ứng phú đạo tràng trong hiện tại và tương lai, bất cứ ở đâu. Khoa phạm Công văn trong Phật giáo Việt nam là những cách thức, mẫu mực giấy tờ dùng để biểu bạch lên Tam bảo,hoặc tâu trình lên Thánh, Thần, Linh, Cô hồn.v.v...trong pháp giới lục đạo. Mục đích là giúp cho trai tín chủ tóm tắt những lời phát nguyện, những lời sám hồi tội khiên, cùng những ước nguyện hòng vun trồng công đức, tu hành. Những loại văn bản sau đây hiện đang áp dụng: 1/ SỚ: Một tờ điều trần dâng lên bậc bề trên, trong Phật giáo Việt nam gọi là sớ hay sớ đầu, có tính cách như một lời phát nguyện dâng lên Tam bảo. 2/BIỂU: Nói đầy đủ là Biểu bạch, nêu rõ ràng sự kiện cần trình bày lên Tam bảo hoặc chư vị Bồ Tát. 3/ TRẠNG: Bài văn giai bày sự việc trình lên Thánh, Thần. 4/ HỊCH: Lời của người trên hiểu dụ (kêu gọi) người dưới “vd:Hịch Nguyễn Trãi”. 5/ ĐIỆP: Bản văn có tinh cách làm sáng tỏ vấn đề để người xử dụng được dễ dàng trong việc đi lại hay thi hành nhiệm vụ. 6/ DẪN: Một thể văn dùng để nói đến một sự việc khác. 7/ PHAN: Một khổ vải dài rũ xuống có ghi chữ trên đó tuỳ theo mục đích của buổi lễ “vd: như Chẩn tế, bạt độ...”. 8/ BẢNG: Dùng để yết thị chương trình hành lễ (ngày nay gọi là chương trình). 9/ NHO: Một lá cờ có ghi tên của các vị Thần ngũ phương dùng để triệu thỉnh các Ngài trong một công việc nào đó. 10/ BÀI VỊ: Tên chung của một thông báo về chỗ ngồi của chư vị Thần, Linh.v.v... 11/ THIẾP: Một bản văn để làm tin. A/ Hình thức: a/ Màu sắc: Sớ, Biểu, Trạng, Dẫn đều được viết trên giấy bản màu vàng. Còn các loại khác viết trên giấy màu đỏ hoặc trắng. b/ Kích thước: Ngày xưa quy định tờ giấy bản dài khoảng 64 phân tây (cm), rộng 40 phân tây (cm), gấp làm đôi theo chiều ngang, gấp xong, bề dài là 40 cm, bề ngang là 32 cm, xếp thành 4 khổ bằng nhau. Mỗi khổ 8 cm bằng khoảng 4 ngón tay như người xưa đã dạy:”tiền nhất chưởng, hậu bán trương”. c/ Cách trình bày: Phải viết đúng theo khuôn phép đã được người xưa quy định như: chỉ được viết một mặt mà thôi, viết chữ chân, không được viết chữ thảo. Hồng danh chư Phật, Bồ Tát, tên kinh, chú phải viết hoa lên hàng đầu hoặc giữa hàng gọi là Đài hay Đài lọng (nếu viết theo kiểu chữ nho xưa). Phía trên đầu tờ giấy phải chừa một khoảng trống bằng một lóng tay giữa (khoảng 3 cm), phía dưới cùng tờ giấy phải chừa một khoảng nhỏ nhất cũng phải đủ đường cho một con kiến bò (khoảng 2 cm) như người xưa đã căn dặn:”Thượng thông thiên đường, hạ triệt nghị tẩu”.Phần cuối cùng ghi ngày, tháng, năm và vị dâng sớ ký tên và đóng dấu. B/ Nội dung: a/ Nội dung của Sớ, Biểu.v.v...căn cứ vào bài kệ trong phảm “Biểu Bạch” ở tập luận “Thuyết pháp Minh nhẫn” như sau: Biểu bạch Tam bảo cảnh. Đồng biệt trú trì Phật. Tiên tán tu thiện thể, Tứ thán thí chủ ý. Thánh linh thành Bồ đề, Thánh chúng nguyện thành tựu. Hồi hướng pháp giới chúng, Chư Thiên tăng uy quang. Nghĩa là: Tờ sớ, biểu dâng lên Phật, Bồ Tát...(Tam bảo) là phải nêu rõ dâng lên vị nào: đồng trú trì Phật hay biệt trú trì Phật, tức là dâng lên một đức Phật hay nhiều đức Phật. Điều trước tiên là phải tán dương công đức tu thiện của ngài, sau đó nói rõ và ca ngợi thành ý của thí chủ, cầu nguyện bậc Thánh Linh phát tâm Bồ đề, lắng nghe cùng độ trì cho lời nguyện của chúng sanh được thành tựu. Tiếp theo là hồi hướng khắp thảy chúng sanh và cầu nguyện chư Thiên đều được tăng phần oai nghiêm, sáng lạn. b/ Văn thể: Các lòng sớ, biểu... đều tuỳ cơ duyên mà trước thuật, phải hợp vào cảnh huống lúc khấn nguyện, tức là khế cơ và khế lý, nên chư Tổ ngày xưa, các vị Cổ Đức, các vị thiện trí thức, Cư sĩ, Phật tử uyên bác đã trước thuật nội dung các lá sớ, biểu.v.v... để dâng cúng Phật, chư Bồ Tát. Theo quan niệm chư Phật là bậc Thế tôn, nên cách hành văn cho đến văn thể đều có quy cách nhất định, thường theo thể văn Biền ngẩu đối nhau rất sát (đối câu, đối chữ, đối ý...). Ví dụ: Nhứt niệm chí thành đối Thập phương cảm cách. Ta bà Giáo chủ hoằng khai giải thoát chi môn đối Cực lạc Đạo sư tiếp dẫn vãng sanh chi lộ. Phước, thọ, khương, ninh nãi nhân tâm chi tự nguyện đối Tai, ương, hạn, ách bằng Phật lực dĩ siêu thăng.v.v... Hầu hết các lòng văn sớ, điệp...của Phật giáo Việt nam đang xử dụng đều ở trong bộ Tâm Nang và Thiện bổn. Nhưng càng về sau càng có nhiều việc xẩy ra như lễ thành hôn tại chùa chẳng hạn, dù lòng sớ đã được trước tác nhưng chưa được ghi vào các bộ công văn của Thiền môn để áp dụng. Do đó bất cứ ai, dù xuất gia hay tại gia có văn tài liễu đạt nghĩa kinh đều có thể trước thuật và làm bản văn mẩu mực cho người sau tùy duyên mà sử dụng sau khi đã được các ngài Cao tăng, Đại đức trong giới Thiền môn chấp nhận. Tóm lại: Sớ, Biểu, Trạng, Hịch...là những án văn chương tuyệt tác, có vần có điệu được trình bày một cách hợp đạo, khiến người đọc cảm thấy hòa mình vào mà tự phát nguyện dâng trọn niềm tin lên chư Phật, chư Bồ Tát, xem như phương tiện dắt người vào đạo. Trên phương diện tinh thần là những yếu tố gây niềm tin một cách vững chắc đối với trai tín chủ. Khoa phạm công văn trong Phật giáo Việt nam là một công việc khá năng nề, đòi hỏi người đảm trách phải có kiến thức chuyên môn và tinh thần trách nhiệm để ứng phó và giải quyết tất cả mọi vấn đề từ trên bàn thờ đến tận nhà bếp, và phải có tinh thần cầu tiến, thường xuyên học hỏi với các bậc tôn túc, các vị chuyên khoa nghi lễ về các ngành thuộc khoa đó như: cách xử dụng các loại pháp khí, am hiểu các cung điệu, lễ nhạc, am tường khoa nghi, ý nghĩa các bài kệ để xử dụng đúng chỗ, đúng lễ, biết cách tổ chức các loại đàn tràng hầu giúp trai chủ hoàn thành sở nguyện. Đăc biệt nhất là phải sang bằng tất cả mọi trở ngại xẩy ra trong tiến trình cung hành nghi lễ để tránh bỏ mất bất cứ một lễ lạc nào đã có trong chương trình. Được như vậy thì âm dương đều lợi lạc.[/QUOTE] CÁCH XƯNG HÔ.
A/ Cách xưng hô với người được dâng cúng: Sống Chết Cha Hiển khảo (đã mai táng rồi) Cố phụ (khi còn trên đất, chưa chôn) Mẹ Hiển tỷ (đã chôn rồi) Cố mẫu (chưa mai táng) Ông nội (đời thứ 3) Hiển tổ khảo Bà nội Hiển tổ tỷ Ông cố (đời thứ 4) Hiển tằng tổ khảo Bà cố Hiển tằng tổ tỷ Ông cao (đời thứ 5) Hiển cao tổ khảo Bà cao Hiển cao tổ tỷ Từ đây trở lên, mỗi đời thêm một chữ “cao” và chỉ thêm tố đa là 2 chữ nữa mà thôi. Nếu trên 3 chữ cao thì chỉ dùng thêm một chữ “thượng” nữa. Ví dụ: Thượng cao cao cao tổ khảo. Con Hiển thệ tử (con trai) Hiển thệ nữ (con gái) Cháu nội (3 đời) Hiển đích tôn (cháu nội trưởng) Hiển nội tôn (cháu nội thứ) Cháu cố (4 đời) Hiển tằng tôn Cháu cao (5 đời) Hiển huyền tôn B/ Cách xưng hô của người đứng cúng: a/ Cha chết, con trai xưng: Cô tử (chưa chôn) con gái xưng: Cô nữ Mẹ chết, con trai xưng: Ai tử con gái xưng: Ai nữ Cha, mẹ đều chết (một người đã chết trước, nay thêm một người nữa) Con trai xưng: Cô ai tử Con gái xưng: Cô ai nữ Con gái đã có chồng: Giá nữ b/ Cha,mẹ chết chôn cất xong xuôi, từ đây về sau. Con trai xưng: Hiếu tử hay Thân tử Con gái xưng: Hiếu nữ hay Thân nữ Rễ xưng: Nghĩa tế Dâu xưng: Hôn Cháu nội trưởng (cha chết trước ông bà) : Đích tôn thừa trọng Cháu nội trưởng (cha chưa chết): Đích tôn Cháu nội : Nội tôn Cháu gọi bằng cố (4 đời) : Tằng tôn Cháu gọi bằng cao (5 đời) : Huyền tôn Cháu 6 đời: Lai tôn Cháu 7 đời: Côn tôn Cháu 8 đời: Nhưng tôn Cháu 9 đời: Vân tôn Cháu 10 đời: Nhĩ tôn Dòng trực hệ, cháu gọi là tôn, sau đời thứ 10 đều gọi là Tự tôn. Vợ của cháu thêm chữ hôn sau chữ tôn; ví dụ: vợ của cháu nội là nội tôn hôn Cháu gái thêm chữ nữ sau chữ tôn; ví dụ: cháu nội gái là nội tôn nữ. Chồng của cháu gái thêm chữ tế sau chữ tôn; ví dụ: chồng của cháu nội gái là nội tôn Tế. .Dòng bàng hệ, hậu duệ tôn, cháu gọi là Điệt.[/QUOTE] Cách đóng dấu (ấn triện).
1/ Dấu Tam bảo: Dấu hình vuông, mỗi cạnh khoảng 7cm5 (7phân rưỡi tây), dùng để đóng trên sớ điệp và trên bì các loại công văn. Dấu chỉ được đóng khi nào đã được vị chứng minh hay chủ sám duyệt qua và đồng ý. Tuyệt đối không được đóng dấu trước (khống chỉ). Vị trí dấu đóng phải cách trên đầu công văn một khoảng cách bằng cạnh con dấu. Dấu Tam bảo khắc dương 4 chữ “PHẬT PHÁP TĂNG BẢO” theo lối chữ triện. 2/ Dấu niêm phong: Dấu hình vuông, mỗi cạnh 6cm5 (6 phân rưỡi tây), dùng để đóng phía dưới bì sớ điệp ở mặt trước. Dấu khắc dương 2 chữ “CẨN PHONG” cũng theo lối chữ triện. 3/ Dấu đóng trên Điệp: Dấu hình chữ nhật, chiều dài khoảng 8cm5 (8 phân rưỡi tây), rộng 4cm5 (4 phân rưỡi tây); dùng để đóng trên 4 chữ mở đầu và 3 chữ kết thúc của tờ điệp. Dấu đóng cách trên đầu tờ điệp cở 5 phân tây. Dấu khắc dương 4 chữ “PHẬT TỔ GIA PHONG”. 4/ Dấu của vị chứng minh hay chủ sám: Dấu hình chữ nhật, chiều dài khoảng 3cm (3 phân tây), có hai loại: a/ Loại dấu dương: khắc Pháp danh vị Tỳ kheo theo lối chữ triện, chữ nổi lên khi đóng dấu. Loại dấu này dùng để đóng trên sớ khi biểu bạch lên Tam bảo. b/ Loại dấu âm: khắc Pháp hiệu của vị Tỳ kheo cũng theo lối chữ triện, chữ chìm trong dấu, khi đóng chữ không dính mực. Loại này dùng để đóng trên các điệp văn cấp cho Linh. 5/ Vị trí đóng dấu: Dấu được đóng ngay trên Pháp danh hay Pháp hiệu và chữ ký của vị Chứng minh hay Chủ sám. Cách ghi tháng của công văn.
đoan dương, lựu hỏa thư đơn, ngải kỳ dương lục.1/ Những danh từ chỉ tháng (có tính cách văn chương). Tháng 1: Thần duy Dần nguyệt, tiết thuộc mạnh Xuân, liễu đính hoàng kim, mai khai bạch ngọc. Tháng 2: Thần duy lan nguyệt, tiết thuộc trung hòa, oanh chuyển như hoàng, hoa phi tợ cẩm. Tháng 3: Thần duy đào nguyệt, tiết thuộc mộ Xuân, đào vũ phiên hồng, bính tinh điểm lục. Tháng 4: Thần duy mạch nguyệt, tiết thuộc thanh hòa, hòe ấm dinh đình, hà hương mãn chiểu. Tháng 5: Thần duy bồ nguyệt, tiết thuộc Tháng 6: Thần duy thử nguyệt, tiết thuộc quang dương, tử kết liên phòng, hương lưu lệ phố. Tháng 7: Thần duy qua nguyệt, tiết thuộc lan thu, ngọc vũ sinh lương, kim phong đản thứ. Tháng 8: Thần duy quế nguyệt, tiét thuộc trung thu, quế ảnh phù cơ, thiềm quang hiệu khiết. Tháng 9: Thần duy cúc nguyệt,tiết thuộc trùng dương, lý cúc phiên hương, giang phong thấu cẩm. Tháng 10: Thần duy dương nguyệt,tiết thuộc mạnh đông, nhứt tuyến thiêm trường, tam dương phục thủy. Tháng 11: Thần duy gia nguyệt, tiết thuộc trọng đông, tuyết điểm hàng mai, gia phi ngọc quản. Tháng 12: Thần duy lạp nguyệt, tiết thuộc quý đông, trúc diệp phù bôi, mai hoa ánh tịch. 2/ Cách ghi thông thường._ Mỗi mùa có 3 tháng: Tháng đầu mùa là “Mạnh”,tháng giữa mùa là “Trọng”,tháng cuối mùa là “Quí”. Do đó, vị công văn chỉ ghi tháng và mùa là đủ. Ví dụ; Lễ được tổ chức vào tháng 7 thì ghi “Thần duy mạnh nguyệt, tiết thuộc Thu thiên” là được rồi. |
Gửi ý kiến của bạn