- Lời Phi Lộ
- Tiểu Tựa
- 1.Nguyên Nhân Nào Phật Giảng Pháp Môn Niệm Phật
- 2.Sự Tích Ðức Phật A-Di-Ðà
- 3.Thế Giới Cực Lạc
- 5.Ðức Thế Tôn Dặn Dò Các Môn Ðồ Sau Cùng
- 6.Sơ Lược Các Sự Tích Vãng Sanh
- 7.Tín - Nguyện - Hạnh
- 8.Tại Sao Tu Theo Tịnh Ðộ Gọi Là Tu Tắt
- 9.Bài Vấn Ðáp Cho Khỏi Nghi
- 10.Phật Ðộ Những Người Có Căn Duyên
- 11.Chín Hạng Ðều Ðặng Vãng Sanh Cực Lạc
- 12.Các ngày vía phật và bồ tát
Con Ðường TU TẮT
Pháp Môn Tịnh Ðộ
Trích trong Tây-Qui Trực-Chỉ và Lão-Nhơn Ðắc-Ngộ
Ðôi Liễn Ấn-Quang Pháp-Sư
Soạn Giả: Cư Sĩ Thiện-Tâm
---o0o---
Các ngày vía phật và bồ tát
Tháng Giêng:
Mùng 1: Vía Phật Di Lặc.
Ngày 15: Thượng Nguyên.
Tháng hai:
Mùng 8: Vía Phật Thích Ca xuất gia.
Ngày 15: Vía Phật Thích Ca nhập Niết Bàn và vía A Nan.
Ngày 19: Vía Quan Thế Âm Bồ Tát.
Ngày 21: Vía Phổ Hiền Bồ Tát.
Tháng ba:
Mùng 6: Vía ngài Ca Diếp.
Ngày 16: Vía Ðức Chuẩn Ðề
Tháng tư:
Mùng 4: Vía ngài Văn Thù.
Mùng 8: Vía Phật Thích Ca Ðản Sanh.
Ngày 28: Vía Dược Sư Như Lai.
Tháng sáu:
Mùng 3: Vía Hộ Pháp.
Ngày 19: Vía Quan Thế Âm Bồ Tát.
Ngày 24: Vía Già Lam Quan Thánh.
Tháng bảy:
Ngày 13: Vía Ðại Thế Chí Bồ Tát.
Ngày 15: Trung Nguyên.
Ngày 30: Vía Ðịa Tạng Bồ Tát.
Tháng tám:
Mùng 8: Vía A Nan.
Ngày 22: Vía Nhiên Ðăng Phật.
Tháng chín:
Ngày 19: Vía Quan Thế Âm Bồ Tát.
Ngày 24: Vía Dược Sư Tôn Phật.
Tháng mườI:
Mùng 5: Vía Ðạt Ma Tổ Sư.
Ngày 15: Lễ Hạ Nguyên.
Tháng mườI một:
Ngày 17: Vía A Di Ðà Phật.
Tháng mườI hai:
Mùng 8: Vía Phật Thích Ca thành đạo.
Chưởng tử - giớI kỳ
Cư sĩ tại gia, những ngườI có vợ, chồng - kỵ gần gũi vào những ngày sau:
Trong kinh có thích nghĩa mỗi ngày, ngày nào vía vị nào rành rẽ. Song tôi biên tắt cho dễ coi, in ra trương bìa đủ 12 tháng, cứ tới số biết ngày mà cữ. Phép cữ ngày nào đều cữ từ giờ Tý cho tới giờ Hợi (11 giờ khuya bữa trước cho tới 11 giờ tối bữa đó). Ví dụ ngày 14, cữ 11 giờ khuya 13 cho tới 11 giờ khuya 14, vân vân. Tháng nhuần tính theo tháng trước, còn lại kỵ theo ngày lịch lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông, xuân phân, thu phân, hạ chí đông chí và ngày giáp Tý, Canh Thân, ngày cúng cơm ông bà cha mẹ và tuổi mình.
Chưởng Tử Giới Kỳ (cữ từ giờ Tý đến hết giờ Hợi, 24 giờ)
Tháng Giêng
1, 3, 5, 6, 7,8, 9, 13,14,15,16, 28, 29, 30.
Tháng Hai:
1, 2, 3, 5, 6, 8, 15, 18, 19, 21, 22, 28, 29, 30.
Tháng Ba:
1, 3, 7, 8, 9, 15, 16, 18, 19, 23, 27, 27, 29, 30.
Tháng Tư:
1, 2, 3, 8, 14, 15, 17, 18, 19, 23, 27, 28, 29, 30.
Tháng Năm:
1, 5, 6, 7, 11, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 30.
Tháng Sáu:
1, 4, 6, 15, 19, 22, 24, 26, 28, 29, 30.
Tháng Bảy:
1, 7, 13, 15, 18, 19, 22, 24, 26, 28, 29, 30.
Tháng Tám:
1, 3, 5, 10, 14, 15, 19, 20, 23, 24, 25, 27, 28, 29, 30.
Tháng Chín:
Từ 1 tớI 9, 13, 15, 17, 19, 28, 29, 30.
Tháng Mười:
1, 2, 5, 6, 8, 10, 15, 27, 28, 29, 30.
Tháng Mười Một:
1, 4, 6, 10, 11, 15, 17, 19, 23, 25, 28, 29, 30.
Tháng MườI Hai:
1, 7, 8, 10, 15, 16, 21, 23, 24, 25, 28, 29, 30.
Nếu ai muốn sanh con dễ nuôi thì phải cữ các ngày cấm đó. Nếu phạm các vía lớn ấy thì mắc họa và sẽ cữ cơn lạnh quá, nực quá, mưa lớn, nhựt thực, nguyệt thực, thì con khỏi chết non. Ðương no, đương say, đi xa mệt, bịnh mới khá, cữ được thì khỏi bịnh.
---o0o---
Vi tính : Đông Phương
Trình bày : Nhị Tường