Tiếng Việt
English
Tiếng Việt
Các bài viết (15)
Đôi nét về tác giả
Danh sách tác giả
HT. Thích Nhất Chân
Mới nhất
A-Z
Z-A
Người Xuất Gia đối trước Vương quyền.
09/04/2013
12:16
Thời Đông Tấn (316-420) năm 340 quan phụ chính Dũ Băng đã từng thay mặt Thành Đế hạ chiếu ra lệnh các Sa môn phải chí kính đối với vương giả, song gặp phải sự phản đối kịch liệt của thượng thư lệnh Hà Sung và các đại thần khác, thế nên sự vụ ấy bị đình chỉ lại, không đi tới đâu. Hơn sáu mươi năm sau, năm 402 trào vua An Đế, Hoàn Huyền tự phong Thái Úy, chuyên đoán triều chính, hạ lệnh sa thải những phần tử "xấu" trong hàng ngũ tăng ni, tức thanh lọc tăng ni.
Trí tuệ là gì ?
09/04/2013
12:07
Theo đạo Phật, không bao giờ có tâm thức hoạt động mà lại không có cảnh hay đối tượng. Ðạo Phật chia thức ra làm sáu lãnh vực giới hạn bởi sáu căn (mắt, tai, mũi, lưỡi, thân và ý) và sáu cảnh đối tượng (sắc, thanh, hương, vị, xúc và pháp) mà thành ra sáu thức.
Ý nghĩa của bố thí và cúng dường
09/04/2013
11:57
Cúng dường và bố thí vốn cùng một nghĩa "cho". Cái gì của mình mà có thể đem ra "cho" người khác, thì gọi là "cho". Cũng cùng một nghĩa, song tùy theo trường hợp hay hoàn cảnh mà nghĩa "cho" này có những tên gọi khác nhau. Thông thường thì chỉ gọi là "cho", trường hợp khác thì gọi là "tặng", đôi khi gọi là "biếu". Riêng danh từ "bố thí" được dùng để chỉ trường hợp "cho" những người bần cùng nghèo khổ, ăn xin ăn mày. Và trường hợp khi một người Phật tử đem những gì của mình ra "cho" Tam Bảo, vốn là nơi nương tựa của mình, thì gọi là "cúng dường".
Ý nghĩa sướng khổ & Niết Bàn theo quan điểm PG
09/04/2013
11:56
Ðức Phật nói không nên định nghĩa về Niết Bàn. Niết Bàn là để chứng, chứ không phải để hiểu, định nghĩa thế nào đi nữa cũng không đúng và sẽ đem lại sự hiểu lầm. Tuy nhiên như thế, nhưng rõ ràng tối thiểu Niết Bàn vẫn có 1 định nghĩa, đó là "diệt". Ðức Phật thường diễn tả Niết Bàn qua thí dụ về lửa củi : Lửa từ củi bắt cháy, khi củi cháy hết, thì lửa tắt "diệt".
Nghiệp
03/04/2013
14:31
Phạn ngữ Karman, vẫn được dịch là Nghiệp, có nghĩa là việc làm. Ðó là một danh từ xuất phát từ ngữ căn kr, có nghĩa là làm, tạo tác, hành động, hoạt động... Việc làm ở đây là một hoạt động có mục tiêu như một học sinh học chăm chỉ nên thi đậu.
Quay lại