Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Tập 1_01 đến 1000 Danh Hiệu Đức Phật trong Kinh Vạn Phật (bản Việt dịch của Hòa Thượng Thích Trí Quang)

24/02/202207:49(Xem: 4634)
Tập 1_01 đến 1000 Danh Hiệu Đức Phật trong Kinh Vạn Phật (bản Việt dịch của Hòa Thượng Thích Trí Quang)

kinh-van-phat-ht-thich-tri-quang-1

Kinh
Phật nói danh hiệu Phật
Dịch giả Hoa văn:
Bồ đề lưu chi
Dịch giả Việt văn:
Trưởng lão Tỷ kheo Trí quang

(1)

(100 thứ 1)

(*) Kinh này, tôi là A nan, nghe đức Thế tôn tuyên thuyết trong thì gian Ngài ở tại Lâm viên Chiến thắng Thiện thí, thuộc quốc đô Xá vệ, cùng với chúng đại tỷ kheo một ngàn hai trăm năm mươi vị. Lúc ấy đức Thế tôn có bốn chúng và tám bộ bao quanh, và Ngài nói với đại hội các chúng như vậy, rằng các người hãy nghe kỹ, Như lai sẽ nói cho về danh hiệu chư Phật trong mười phương và ba đời. Thiện nam hay thiện nữ nào đón nghe, ghi nhớ và đọc tụng, kính lạy, đối với danh hiệu của chư Phật ấy, thì những người này hiện tại sống an toàn, không tai nạn, diệt tội ác, và vị lai sẽ đạt được tuệ giác vô thượng. Vì vậy, thiện nam hay thiện nữ nào có ý nguyện khởi sự hủy diệt tội ác thì phải tắm rửa sạch sẽ, mặc đồ sạch hay đồ mới, chắp tay, xướng mà lạy như dưới đây.

(2)

(1) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không xao động.
(2) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của lửa.
(3) Kính lạy đức Phật danh hiệu Con mắt oai linh.
(4) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không sợ hãi.
(5) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngoài tầm nghĩ bàn.
(6) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn đèn chúa tể.
(7) Kính lạy đức Phật danh hiệu Phóng ra ánh sáng.
(8) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng tôn nghiêm
(9) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự vượt hơn rất lớn.
(10) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thành đạt sự nghiệp lớn lao.
(11) Kính lạy đức Phật danh hiệu Nhìn thấy xác thật.
(12) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bông hoa chắc thật nhất.
(13) Kính lạy vô lượng chư Phật đồng đẳng như vậy ở về hướng đông.
(14) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thỏa mãn hết thảy.
(15) Kính lạy đức Phật danh hiệu Oai nghiêm bậc nhất.
(16) Kính lạy đức Phật danh hiệu Giữ vững, đi mau.
(17) Kính lạy đức Phật danh hiệu Trí tuệ thông minh.
(18) Kính lạy đức Phật danh hiệu Âm thanh khen ngợi.
(19) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thân tướng nhìn không chán.
(20) Kính lạy đức Phật danh hiệu Âm thanh oai như tiếng gầm của sư tử.
(21) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ai thấy cũng không vô ích.
(22) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khơi dậy tu hành.
(23) Kính lạy đức Phật danh hiệu Mọi sự từ hành đều trong sáng.
(24) Kính lạy đức Phật danh hiệu Trang nghiêm bậc nhất.
(25) Kính lạy đức Phật danh hiệu Núi lớn nhất.
(26) Kính lạy vô lượng chư Phật đồng đẳng như vậy ở về hướng nam.
(27) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sống lâu không thể lường được.
(28) Kính lạy đức Phật danh hiệu Oai hùng như sư tử.
(29) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hương thơm dồn lại nhất.
(30) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bàn tay hương thơm.
(31) Kính lạy đức Phật danh hiệu Phấn chấn.
(32) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng không gian.
(33) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ quý báu.
(34) Kính lạy đức Phật danh hiệu Con mắt trong sáng.
(35) Kính lạy đức Phật danh hiệu Trọng sự trang nghiêm.
(36) Kính lạy đức Phật danh hiệu Núi ngọc.
(37) Kính lạy đức Phật danh hiệu Chúa tể ánh sáng.
(38) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vầng trăng bừng sáng.
(39) Kính lạy vô lượng chư Phật đồng đẳng như vậy ở về hướng tây.
(40) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không ai thắng được.
(41) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng mặt trăng.
(42) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đàn hương.
(43) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tự tại.
(44) Kính lạy đức Phật danh hiệu Chúa tể sắc tướng đàn hương.
(45) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đẹp như trăng và thơm như đàn hương.
(46) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thấy của con mắt toàn điện.
(47) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thấy của con mắt soi thấy toàn diện.
(48) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bàn tay tiếp độ liên tục.
(49) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không dơ bẩn.
(50) Kính lạy vô lượng chư Phật đồng đẳng như vậy ở về hướng bắc.
(51) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tu luyện nơi mọi vị trí.
(52) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tự tại.
(53) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tự tại đối với các Pháp.
(54) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tuệ giác đối với các pháp.
(55) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tư duy về các Pháp.
(56) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tuệ giác về cái pháp bất biến.
(57) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thường thích thú.
(58) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo tư duy.
(59) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo chuyên chú.
(60) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cánh tay rất khéo.
(61) Kính lạy vô lượng chư Phật đồng đẳng như vậy ở về hướng đông nam.
(62) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thần sức mạnh.
(63) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đức tính rồng chúa.
(64) Kính lạy đức Phật danh hiệu m thanh quí báu.
(65) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tự tại đối với mọi vị trí.
(66) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất trong loài người.
(67) Kính lạy đức Phật danh hiệu Âm thanh mầu nhiệm.
(68) Kính lạy đức Phật danh hiệu Trí tuệ thông minh.
(69) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hương hoa mầu nhiệm.
(70) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất trong chư thiên.
(71) Kính lạy đức Phật danh hiệu Mắt thường thanh tịnh.
(72) Kính lạy vô lượng chư Phật đồng đẳng như vậy ở về hướng tây nam.
(73) Kính lạy đức Phật danh hiệu Mặt như trăng sáng.
(74) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng vầng trăng.
(75) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ vầng trăng.
(76) Kính lạy đức Phật danh hiệu Dũng mãnh.
(77) Kính lạy đức Phật danh hiệu Mặt như Mặt trời.
(78) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng mặt trời.
(79) Kính lạy đức Phật danh hiệu Mặt trời rực rỡ.
(80) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thân thể như hoa.
(81) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đài hoa sen hồng.
(82) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tua hoa sen hồng.
(83) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất với âm thanh oai như tiếng gầm của sư tử.
(84) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tâm ý Khéo chuyên chú.
(85) Kính lạy vô lượng chư Phật đồng đẳng như vậy ở về hướng tây bắc.
(86) Kính lạy đức Phật danh hiệu Lắng trong các giác quán.
(87) Kính lạy đức Phật danh hiệu Lắng trong.
(88) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đại tướng.
(89) Kính lạy đức Phật danh hiệu Lắng trong vượt bậc.
(90) Kính lạy đức Phật danh hiệu Âm thanh mầu nhiệm.
(91) Kính lạy đức Phật danh hiệu Chư thiên hiến cúng.
(92) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo giáo hóa.
(93) Kính lạy đức Phật danh hiệu Giáo hóa.
(94) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tâm ý tốt lành.
(95) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự duy trì của tâm ý tốt lành.
(96) Kính lạy vô lượng chư Phật đồng đẳng như vậy ở về hướng đông Bắc.
(97) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tu hành chắc thật.
(98) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tu hành mau chóng.
(99) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thông minh.
(100) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bền chắc nhất.

(100 thứ 2)

(101) Kính lạy đức Phật danh hiệu Như Kim cương.
(102) Kính lạy đức Phật danh hiệu Như sư tử.
(103) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đầy khí lực.
(104) Kính lạy đức Phật danh hiệu Trú ở sự thật.
(105) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thành đạt công đức.
(106) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thu hoạch định công đức.
(107) Kính lạy đức Phật danh hiệu Yên vui.
(108) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kim cương chư thiên.
(109) Kính lạy vô lượng chư Phật đồng đẳng như vậy ở về hướng dưới.
(110) Kính lạy đức Phật danh hiệu Chiến thắng vô số.
(111) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vừa chúa của mây.
(112) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đức tính của mây.
(113) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tiếng khen vô số.
(114) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vua chúa về sự lắng nghe.
(115) Kính lạy đức Phật danh hiệu Công đức đồ sộ.
(116) Kính lạy đức Phật danh hiệu Núi từ di cao lớn.
(117) Kính lạy đức Phật danh hiệu Làm cho ma vương đầu hàng.
(118) Kính lạy vô lượng chư Phật đồng đẳng như vậy ở về hướng trên.
(3)
(119) Kính lạy đức Phật vị lai do Đại bồ tát Phổ hiền thành tựu.
(120) Kính lạy đức Phật vị lai do Đại Bồ tát Di lạc thành tựu.
(121) Kính lạy đức Phật vị lai do đại bồ tát Quan tự tại thành tựu.
(122) Kính lạy đức Phật vị lai do đại bồ tát Đại thế chí thành tựu.
(123) Kính lạy đức Phật vị lai do đại bồ tát Hư không tạng thành tựu.
(124) Kính lạy đức Phật vị lai do đại bồ tát Vô cấu xưng thành tựu.
(125) Kính lạy đức Phật vị lai do đại bồ tát Thành tựu nghĩa thành tựu.
(126) Kính lạy đức Phật vị lai do đại bồ tát Thật thành tựu.
(127) Kính lạy đức Phật vị lai do đại bồ tát Đại Hải thành tựu.
(128) Kính lạy đức Phật vị lai do đại bồ tát Vô tận ý thành.
(129) Kính lạy vô lượng chư Phật đồng đẳng như vậy ở thời kỳ vị lai.

Thiện nam hay thiện nữ nào đón nghe, ghi nhớ và đọc tụng, kính lạy, đối với danh hiệu của chư Phật hiện tại và quá khó ở trên, cùng với chư Phật vị lại ở đây, thì những người ấy, trong thì gian hiện tại sống an toàn, không tai nạn, diệt tội ác, trong thì gian vị lai sẽ đạt được tuệ giác vô thượng.

(4)
(130) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng không vẩn đục.
(131) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thích suy nghĩ nghiêm chỉnh.
(132) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tiếng tốt cao như cờ và sáng như trăng.
(133) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự tươi sáng của hoa.
(134) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự rực rỡ của lửa.
(135) Kính lạy đức Phật danh hiệu Loại ngọc tối thượng.
(136) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cái nhìn không sợ hãi.
(137) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không còn mọi sự kinh sợ.
(138) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sức mạnh của khí lực oai hùng.
(139) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng hoàng kim.
Thiện nam hay thiện nữ nào, mười ngày liên tiếp, đọc tụng và suy nghĩ về danh hiệu của chư Phật đồng đẳng như vậy, thì quyết định hủy diệt mọi thứ nghiệp dữ, và những sự trở ngại đó nghiệp dữ gây ra.

(5)
Kính lạy các đức Phật cùng danh hiệu:

(140) Kính lạy hai đức Phật cùng danh hiệu Khí lực của rồng mặt trời.
(141) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Khí lực của rồng mặt trời.
(142) Kính lạy sáu mươi đức Phật cùng danh hiệu Khối ngọc công đức.
(143) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Khối ngọc công đức.
(144) Kính lạy sáu mươi hai đức Phật cùng danh hiệu Tỳ lưu la.
(145) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Tỳ lưu la.
(146) Kính lạy tám vạn bốn ngàn đức Phật cùng danh hiệu Ngọn cờ tự tại.
(147) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Ngọn cờ tự tại.
(148) Kính lạy ba trăm đức Phật cùng danh hiệu Ngọn cờ cao lớn.
(149) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Ngọn cờ cao lớn.
(150) Kính lạy năm trăm đức Phật cùng danh hiệu Vua chúa về âm thanh trong sáng.
(151) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Vua chúa về âm thanh trong sáng.
(152) Kính lạy năm trăm đức Phật cùng danh hiệu Vua chúa sen hồng.
(153) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Vua chúa sen hồng.
(154) Kính lạy năm trăm đức Phật cùng danh hiệu Âm thanh mặt trời.
(155) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Âm thanh mặt trời.
(156) Kính lạy năm trăm đức Phật cùng danh hiệu Ưa thích âm thanh tự tại.
(157) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Ưa thích âm thanh tự tại.
(158) Kính lạy năm trăm đức Phật cùng danh hiệu Mặt trời.
(159) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Mặt trời.
(160) Kính lạy năm trăm đức Phật cùng danh hiệu Trải ánh sáng ra khắp cả.
(161) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Trải ánh sáng ra khắp cả.
(162) Kính lạy năm trăm đức Phật cùng danh hiệu Chúa thượng sen hồng.
(163) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Chúa thượng sen hồng.
(164) Kính lạy bảy trăm đức Phật cùng danh hiệu Sự trang hoàng của ánh sáng chánh pháp.
(165) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Sự trang hoàng của ánh sáng chánh pháp.
(166) Kính lạy một ngàn đức Phật cùng danh hiệu Bậc nhất về sự trang hoàng của chánh pháp.
(167) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Bậc nhất về sự trang hoàng của chánh pháp.
(168) Kính lạy một ngàn tám trăm đức Phật cùng danh hiệu Bậc nhất về âm thanh khen ngợi.
(169) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Bậc nhất về âm thanh khen ngợi.
(169) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Bậc nhất về âm thanh khen ngợi.
(170) Kính lạy ba vạn đức Phật cùng danh hiệu Rải hoa.
(171) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Rải hoa.
(172) Kính lạy ba vạn ba trăm đức Phật cùng danh hiệu Vị chúa âm thanh.
(173) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Vị chúa âm thanh.
(174) Kính lạy tám vạn bốn ngàn đức Phật cùng danh hiệu A nan đà.
(175) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu A nan đà.
(176) Kính lạy một ngàn tám trăm đức Phật cùng danh hiệu Yên lặng.
(177) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Yên lặng.
(178) Kính lạy năm trăm đức Phật cùng danh hiệu Vui vẻ.
(179) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Vui vẻ.
(180) Kính lạy năm trăm đức Phật cùng danh hiệu Uy đức.
(181) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Uy đức.
(182) Kính lạy năm trăm đức Phật cùng danh hiệu Uy đức tối thượng.
(183) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Uy đức tối thượng.
(184) Kính lạy năm trăm đức Phật cùng danh hiệu Vua mặt trời.
(185) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Vua mặt trời.
(186) Kính lạy một ngàn đức Phật cùng danh hiệu Vua âm thanh của sấm.
(187) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Vua âm thanh của sấm.
(188) Kính lạy một ngàn đức Phật cùng danh hiệu m thanh mặt trời bừng nổ tự do.
(189) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu m thanh mặt trời bừng nổ tự do.
(190) Kính lạy một ngàn đức Phật cùng danh hiệu Bậc tự tại về âm thanh hết sạch dơ bẩn.
(191) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Bậc tự tại về âm thanh hết sạch dơ bẩn.
(192) Kính lạy một ngàn đức Phật cùng danh hiệu m thanh của khí thế tự tại.
(193) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu m thanh của khí thế tự tại.
(194) Kính lạy một ngàn đức Phật cùng danh hiệu Vị vua tự tại và an toàn với cờ và lọng của công đức.
(195) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Vị vua tự tại và an toàn với cờ và lọng của công đức.
(196) Kính lạy một ngàn đức Phật cùng danh hiệu Diêm phù đàn.
(197) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Diêm phù đàn.
(198) Kính lạy một ngàn đức Phật cùng danh hiệu Bậc đại tự tại bởi âm thanh không dơ bẩn.
(199) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Bậc đại tự tại bởi âm thanh không dơ bẩn.
(200) Kính lạy một ngàn đức Phật cùng danh hiệu Bậc đại tự tại vì đã hết sạch mọi sự e sợ.

(100 thứ 3)
(201) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Bậc đại tự tại vì đã hết sạch mọi sự e sợ.
(202) Kính lạy hai ngàn đức Phật cùng danh hiệu Câu lân.
(203) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Câu lân.
(204) Kính lạy hai ngàn đức Phật cùng danh hiệu Ngọn cờ quý báu.
(205) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Ngọn cờ quí báu.
(206) Kính lạy tám ngàn đức Phật cùng danh hiệu Tinh tiến bền chắc.
(207) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Tinh tiến bền chắc.
(208) Kính lạy tám ngàn đức Phật cùng danh hiệu Uy đức.
(209) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Uy đức.
(210) Kính lạy tám ngàn đức Phật cùng danh hiệu Nhiên đăng.
(211) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Nhiên đăng.
(212) Kính lạy mười ngàn đức Phật cùng danh hiệu Ca diếp.
(213) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Ca diếp.
(214) Kính lạy mười ngàn đức Phật cùng danh hiệu Sắc mặt tươi sáng và hương sen dồn lại.
(215) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Sắc mặt tươi sáng và hương sen dồn lại.
(216) Kính lạy mười ngàn đức Phật cùng danh hiệu Trang nghiêm bậc nhất.
(217) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Trang nghiêm bậc nhất.
(218) Kính lạy mười ngàn đức Phật cùng danh hiệu Tinh tú.
(219) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Tinh tú.
(220) Kính lạy một vạn tám ngàn đức Phật cùng danh hiệu Đức vua bền chắc.
(221) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Đức vua bền chắc.
(222) Kính lạy một vạn tám ngàn đức Phật cùng danh hiệu Đức vua tự tại vì bền chắc.
(223) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Đức vua tự tại vì bền chắc.
(224) Kính lạy một vạn tám ngàn đức Phật cùng danh hiệu Nâng đỡ toàn diện.
(225) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Nâng đỡ toàn diện.
(226) Kính lạy bốn vạn đức Phật cùng danh hiệu Sự trang sức của chí nguyện.
(227) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Sự trang sức của chí nguyện.
(228) Kính lạy ba ngàn đức Phật cùng danh hiệu Tỳ lô xá na.
(229) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Tỳ lô xá na.
(230) Kính lạy ba ngàn đức Phật cùng danh hiệu Phóng ra ánh sáng.
(231) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Phóng ra ánh sáng.
(232) Kính lạy ba ngàn đức Phật cùng danh hiệu Thích ca mâu ni.
(233) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Thích ca mâu ni.
(234) Kính lạy ba vạn đức Phật cùng danh hiệu Ánh sáng rất sáng của đôi vầng nhật nguyệt.
(235) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Ánh sáng rất sáng của đôi vầng nhật nguyệt.
(236) Kính lạy sáu vạn đức Phật cùng danh hiệu Chúa thượng sen hồng.
(237) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Chúa thượng sen hồng.
(238) Kính lạy sáu vạn đức Phật cùng danh hiệu Có năng lực làm cho chúng sinh hết sạch mọi thứ kiến chấp.
(239) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Có năng lực làm cho chúng sinh hết sạch mọi thứ kiến chấp.
(240) Kính lạy sáu vạn đức Phật cùng danh hiệu Thành đạt sự nhìn thấy chân lý.
(241) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Thành đạt sự nhìn thấy chân lý.
(242) Kính lạy nhiều vạn đức Phật cùng danh hiệu Không ai thắng được.
(243) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Không ai thắng được.
(244) Kính lạy hai ức đức Phật cùng danh hiệu Câu lân.
(245) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Câu lân.
(246) Kính lạy ba ức đức Phật cùng danh hiệu Phất sa.
(247) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Phất sa.
(248) Kính lạy sáu mươi ức đức Phật cùng danh hiệu Đại trang nghiêm.
(249) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Đại trang nghiêm.
(250) Kính lạy tám mươi ức đức Phật cùng danh hiệu Được quyết định bởi bản thể chân thật.
(251) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Được quyết định bởi bản thể chân thật.
(252) Kính lạy sáu mươi ức đức Phật cùng danh hiệu Đức vua tự tại vì bền chắc.
(253) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Đức vua tự tại vì bền chắc.
(254) Kính lạy mười tám ức đức Phật cùng danh hiệu Được quyết định bởi bản thể chân thật.
(255) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Được quyết định bởi bản thể chân thật.
(256) Kính lạy mười tám ức đức Phật cùng danh hiệu Ánh sáng của mặt trời mặt trăng và đèn đuốc.
(257) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Ánh sáng của mặt trời mặt trăng và đèn đuốc.
(258) Kính lạy một trăm ức đức Phật cùng danh hiệu Ánh sáng quyết định.
(259) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Ánh sáng quyết định.
(260) Kính lạy hai mươi ức đức Phật cùng danh hiệu Ánh sáng của mặt trời mặt trăng và đèn đuốc.
(261) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Ánh sáng của mặt trời mặt trăng và đèn đuốc.
(262) Kính lạy hai mươi ức đức Phật cùng danh hiệu Vị vua âm thanh mầu nhiệm.
(263) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Vị vua âm thanh mầu nhiệm.
(264) Kính lạy hai mươi lần trăm ức đức Phật cùng danh hiệu Vị vua tự tại như mây.
(265) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Vị vua tự tại như mây.
(266) Kính lạy ba mươi ức đức Phật cùng danh hiệu Thích ca mâu ni.
(267) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Thích ca mâu ni.
(268) Kính lạy hai mươi ức lần ngàn đức Phật cùng danh hiệu Vị vua của âm thanh làm kẻ ác khiếp sợ.
(269) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Vị vua của âm thanh làm kẻ ác khiếp sợ.
(270) Kính lạy bốn mươi ức lần trăm triệu đức Phật cùng danh hiệu m thanh mầu nhiệm.
(271) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu m thanh mầu nhiệm.
(272) Kính lạy một ức lần ngàn đức Phật cùng danh hiệu Ưa thích nghiêm chỉnh.
(273) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Ưa thích nghiêm chỉnh.
(274) Kính lạy một ức lần trăm triệu đức Phật cùng danh hiệu Đóa hoa tỉnh ngộ.
(275) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Đóa hoa tỉnh ngộ.
(276) Kính lạy sáu mươi lần đại số tần bà la đức Phật cùng danh hiệu Hết sạch mọi sự e sợ.
(277) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Hết sạch mọi sự e sợ.
(278) Kính lạy các đức Phật nhiều bằng bụi nhỏ nghiền núi tui di và cùng danh hiệu Nổi tiếng là vị chúa núi công đức to lớn.
(279) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Nổi tiếng là vị chúa núi công đức to lớn.
(280) Kính lạy các đức Phật nhiều bằng bụi nhỏ nghiền mười quốc độ của Phật và cùng danh hiệu Phổ hiền.
(281) Kính lạy bao nhiêu đức Phật cùng danh hiệu Phổ hiền.

(6)
Kính lạy chư Phật thuộc thì gian quá khó, thuộc thì gian vị lại, và thuộc thì gian hiện tại:
(282) Kính lạy đức Phật danh hiệu Như đàn hương vì hết sạch kho tàng phiền não.
(283) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khí lực của công đức.
(284) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khí lực siêu việt.
(285) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tu hành vắng lặng.
(286) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vắng lặng tối thượng.
(287) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ở trong không gian.
(288) Kính lạy đức Phật danh hiệu Chiến thắng ma vương thù địch.
(289) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cả trăm loại ngọc.
(290) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng không ai thắng được.
(291) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tự tại làm việc.
(292) Kính lạy đức Phật danh hiệu Như mặt trời làm ra.
(293) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng không dơ bẩn.
(294) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cái nhìn tự tại.
(295) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng như hoàng kim và khí lực như sư tử.
(296) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự tự tại của cái nhìn.
(297) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng hoàng kim sáng rực khắp nơi.
(298) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng như hoàng kim và khí lực như sư tử.
(299) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng không số lượng.
(300) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc thánh dòng họ Thích ca.
(100 thứ 4)
(301) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ra đi yên tĩnh.
(302) Kính lạy đức Phật danh hiệu Yên tĩnh thượng thặng.
(303) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đức vua ánh sáng toàn diện vì dồn chứa công đức thượng thặng.
(304) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cái thấy biểu hiện toàn diện.
(305) Kính lạy đức Phật danh hiệu Phẩm chất như kim cương.
(306) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không xao động.
(307) Kính lạy đức Phật danh hiệu Phổ hiền.
(308) Kính lạy đức Phật danh hiệu Phổ chiếu.
(309) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự quyết định thượng thặng của chánh pháp chân thật.
(310) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất về sự không sợ hãi.
(311) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất về sự không dơ bẩn.
(312) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ưa thích sự suy nghĩ nghiêm chỉnh.
(313) Kính lạy đức Phật danh hiệu Được tán dương vì là ngọn cờ như trăng không tỳ vết.
(314) Kính lạy đức Phật danh hiệu Được làm ra bởi ánh sáng trang hoàng của hoa.
(315) Kính lạy đức Phật danh hiệu Xuất ra lửa.
(316) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thượng thặng của ngọc.
(317) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cái nhìn không sợ hãi.
(318) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sức mạnh của khí lực oai hùng.
(319) Kính lạy đức Phật danh hiệu Nổi tiếng vì hết sạch mọi sự kinh hãi rùng mình.
(320) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị thánh như kim cương.
(321) Kính lạy đức Phật danh hiệu Uống cam lộ.
(322) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đức vua ánh sáng kim cương.
(323) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo nhìn thấy.
(324) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thi khí.
(325) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tỳ xá phù.
(326) Kính lạy đức Phật danh hiệu Câu lưu tôn.
(327) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không ai thắng được.
(328) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không xao động.
(329) Kính lạy đức Phật danh hiệu Lô xá.
(330) Kính lạy đức Phật danh hiệu A di đà.
(331) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ni di.
(332) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn lửa ánh ra màu sắc của ngọc.
(333) Kính lạy đức Phật danh hiệu Di lưu.
(334) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tự tại.
(335) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua tự tại vì âm thanh uy đức và vì sự huy hoàng của ánh trăng tinh tiến quí báu.
(336) Kính lạy đức Phật danh hiệu Công đức tối thượng vì hết sạch mọi sự sợ hãi và phiền não.
(337) Kính lạy đức Phật danh hiệu Mới phát tâm niệm mà đã cắt đứt hoài nghi, phát ra lý giải, chặt bỏ phiền não.
(338) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vương thượng của đại định làm tan biến bóng tối của mọi thứ phiền não.
(339) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cứng mạnh như kim cương với tác dụng tiêu hủy sự bị chiến thắng, hủy diệt sự bị phá hoại.
(340) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn lửa quí báu.
(341) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn lửa lớn dồn chứa lại.
(342) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đàn hương.
(343) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua về sự thượng thặng của bàn tay.
(344) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thượng thặng của ngọc.
(345) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo sống nơi tuệ giác chúa tể một cách không có gì trở ngại được.
(346) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đem tuệ giác sáng như lửa diệt trừ mọi sự tối tăm.
(347) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đi lên mau và mạnh hơn voi.
(348) Kính lạy đức Phật danh hiệu Triệt bỏ sự ngu muội cứng rắn như kim cương.
(349) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vua của chư thiên.
(350) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua trên hết vì thể hiện hết thảy nghĩa lý.
(351) Kính lạy đức Phật danh hiệu Là ngụ ngôn của chánh định.
(352) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua của chánh niệm.
(353) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cái nhìn của ánh sáng.
(354) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua mà ai cũng nương tựa.
(355) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đức vua với ngọn cờ khéo hộ vệ.
(356) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua tự tại vì đi mau đến tuệ giác cứu cánh.
(357) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn lửa quí báu.
(358) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn lửa được dồn lại to lớn.
(359) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đàn hương.
(360) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua về sự thượng thặng của bàn tay.
(361) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thượng thặng quí báu.
(362) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo sống nơi tuệ giác chúa tể một cách không có gì trở ngại được.
(363) Kính lạy đức Phật danh hiệu Trí tuệ to lớn và ý nguyện to lớn.
(364) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng ngọc.
(365) Kính lạy đức Phật danh hiệu Phóng ra lửa ngọn.
(366) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ca diếp.
(367) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cây đa la sừng sững.
(368) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tuệ giác qui tụ.
(369) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đầy năng lực làm bậc không còn ô nhiễm.
(370) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua vượt quá hết thảy mọi sự lo rầu bực bội.
(371) Kính lạy đức Phật danh hiệu Được sự trang hoàng bởi mọi công đức.
(372) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thể hiện mọi nghĩa lý.
(373) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua của sự không sợ.
(374) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị thầy dắt dẫn mọi người.
(375) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng không xao động, chúa tể của sự nhìn, sống lâu vô lượng, ngọn lửa ni di, kim cương di lưu.
(376) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thông suốt mạnh như lửa.
(377) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì âm thanh tự tại và vì là vầng trăng của tuệ giác khéo vắng lặng.
(378) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vầng trăng trong sáng.
(379) Kính lạy đức Phật danh hiệu Trú ở nơi vô số công đức tinh tiến.
(380) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vô tận ý.
(381) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ quí báu.
(382) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng ánh sáng không dơ bẩn.
(383) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thông suốt mạnh như lửa.
(384) Kính lạy đức Phật danh hiệu Là mây che khắp cả.
(385) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thông suốt mạnh như sư tử.
(386) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đức vua thượng thặng của di lưu.
(387) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tuệ giác qui tụ.
(388) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ bảo vệ diệu pháp.
(389) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì như ánh sáng hoàng kim và như khí lực sư tử.
(390) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì chiếu sáng khắp nơi và dồn chứa công đức thượng thặng.
(391) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đức vua khéo ở trong cái khối việc làm vừa ý người.
(392) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thích ca mâu ni.
(393) Kính lạy đức Phật danh hiệu A di đà.
(394) Kính lạy đức Phật danh hiệu Phóng ra lửa ngọn.
(395) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đàn hương.
(396) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất về âm thanh sâu xa của tuệ giác không dơ bẩn.
(397) Kính lạy đức Phật danh hiệu Dứt trừ mọi sự chướng ngại.
(398) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng vô lượng.
(399) Kính lạy đức Phật danh hiệu Làm công đức.
(400) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc tối thượng với hương thơm trải khắp.

(100 thứ 5)
(401) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất với âm thanh phấn chấn và không ai hơn được.
(402) Kính lạy đức Phật danh hiệu Làm cho sự kiêu ngạo phải đầu hàng.
(403) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tì bà thi.
(404) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thi khí.
(405) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tì xá phù.
(406) Kính lạy đức Phật danh hiệu Câu lưu tôn.
(407) Kính lạy đức Phật danh hiệu Câu na hàm mâu ni.
(408) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ca diếp.
(409) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thích ca mâu ni.
(410) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thể hiện mọi nghĩa lý.
(411) Kính lạy đức Phật danh hiệu Có năng lực đem lại sự không sợ hãi.
(412) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đức vua vắng lặng.
(413) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không xao động.
(414) Kính lạy đức Phật danh hiệu Lô chí.
(415) Kính lạy đức Phật danh hiệu A di đà.
(416) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ni di.
(417) Kính lạy đức Phật danh hiệu Trú ở nơi chánh pháp.
(418) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn lửa quí báu.
(419) Kính lạy đức Phật danh hiệu Di lưu.
(420) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kim cương.
(421) Kính lạy đức Phật danh hiệu Giữ gìn chánh pháp.
(422) Kính lạy đức Phật danh hiệu Là chánh pháp dũng mãnh.
(423) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của chánh pháp mầu nhiệm.
(424) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khuôn mặt của vầng trăng chánh pháp.
(425) Kính lạy đức Phật danh hiệu Trú ở nơi chánh pháp.
(426) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ của chánh pháp.
(427) Kính lạy đức Phật danh hiệu Uy đức của chánh pháp.
(428) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tự tại của chánh pháp.
(429) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo ở nơi chánh pháp.
(430) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vắng lặng của chánh pháp.
(431) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sức mạnh của tuệ giác thánh thiện.
(432) Kính lạy đức Phật danh hiệu Di lạc và vô lượng chư Phật đồng đẳng.
(433) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tì bà thi.
(434) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thi khí.
(435) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tì xá phù.
(436) Kính lạy đức Phật danh hiệu Câu lưu tôn.
(437) Kính lạy đức Phật danh hiệu Câu na hàm mâu ni.
(438) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ca diếp.
(439) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thích ca mâu ni.
(440) Kính lạy đức Phật danh hiệu A di đà.
(441) Kính lạy đức Phật danh hiệu Chiếu sáng.
(442) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sắc tướng hơn hết.
(443) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ý thích.
(444) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc thầy dắt dẫn vĩ đại.
(445) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị trời chứng ngộ vĩ đại.
(446) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị thần kim cang uy dũng.
(447) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thọ đề.
(448) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thương người.
(449) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tì lô giá na.
(450) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đàn hương.
(451) Kính lạy đức Phật danh hiệu Toàn hảo.
(452) Kính lạy đức Phật danh hiệu Biến thể biểu hiện.
(453) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo giáo hóa.
(454) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tự tại nhất đối với cuộc đời.
(455) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tự tại nhất trong loài người.
(456) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đại tự tại.
(457) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tự tại hơn hết.
(458) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tự tại bởi mười đại năng lực.
(459) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tì đầu la.
(460) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hết mọi sợ hãi.
(461) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hết mọi lo rầu.
(462) Kính lạy đức Phật danh hiệu Phá mọi tà ngụy.
(463) Kính lạy đức Phật danh hiệu Nát mọi tà ngụy.
(464) Kính lạy đức Phật danh hiệu Phá nát mọi ý thức hệ bất xứng.
(465) Kính lạy đức Phật danh hiệu Núi cao tuệ giác.
(466) Kính lạy đức Phật danh hiệu Núi cao quí báu.
(467) Kính lạy đức Phật danh hiệu Núi cao di lưu.
(468) Kính lạy đức Phật danh hiệu Chiến thắng ma vương.
(469) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tài năng khéo léo.
(470) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tài năng bền chắc.
(471) Kính lạy đức Phật danh hiệu Phấn chấn bền chắc.
(472) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tinh tiến bền chắc.
(473) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sa la bền chắc.
(474) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tâm chí bền chắc.
(475) Kính lạy đức Phật danh hiệu Dũng mãnh phá nát mọi sự chướng ngại.
(476) Kính lạy đức Phật danh hiệu Phá nát mọi sự cãi vã.
(477) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bản thể chắc thật.
(478) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đàm mô kiệt.
(479) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ni thi đà.
(480) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bền chắc như ba la la.
(481) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng trải khắp.
(482) Kính lạy đức Phật danh hiệu Phổ hiền.
(483) Kính lạy đức Phật danh hiệu Biển cả hơn hết.
(484) Kính lạy đức Phật danh hiệu Biển cả công đức.
(485) Kính lạy đức Phật danh hiệu Biển cả chánh pháp.
(486) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vắng lặng như không gian.
(487) Kính lạy đức Phật danh hiệu Phẩm chất không gian.
(488) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng không gian.
(489) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tâm tính như không gian.
(490) Kính lạy đức Phật danh hiệu Như cây đa la trong không gian.
(491) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tâm trí không dơ bẩn.
(492) Kính lạy đức Phật danh hiệu Rừng công đức.

(7)
(493) Kính lạy đức Phật hiện đang thuyết pháp giáo hoa tại thế giới hệ Phóng ra ánh sáng; danh hiệu đức Phật ấy là Bậc nhất vì như không gian, vì chiến thắng và sạch hết bụi bặm, vì không còn dơ bẩn bụi bặm, vì có con mắt bình đẳng, vì là ngọn cờ của công đức trong sáng, vì là hoa tươi sáng, vì là sen hồng, vì là ngọc có ánh sáng lưu ly, vì thân thể lớn khỏe như hương tượng, vì là đỉnh đầu trang sức bằng mạng lưới tuyệt điệu và hơn hết, vì rất tráng lệ bởi sự chiếu sáng do ánh sáng của lắm mặt trời mặt trăng, vì là cái pháp giới được trang hoàng bởi sự thượng thặng của hạnh nguyện, và vì khéo hoá độ đến nổi không có cách gì trở ngại được.
(494) Trong thế giới hệ của đức Phật nói trên, có một vị đại bồ tát danh hiệu Không gì sánh bằng, đức Phật nói trên đã trao cho vị đại bồ tát ấy lời ghi nhận, rằng không bao lâu nữa ông đạt được tuệ giác tối thượng, thành đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là cái khối gồm nhiều loại hoa tươi sáng, vì như sen hồng quí báu, vì là sự hùng tráng của cái thân màu hoàng kim chiếu sáng khắp cả, vì là con mắt không vướng mắc ở đâu cả, vì là ngọn cờ phóng ánh sáng chiếu khắp quốc độ của mọi khu vực.
Nếu thiện nam hay thiện nữ nào tin tưởng mà đón nghe, ghi nhớ, đọc tụng, lễ bái, đối với danh hiệu của đức Phật và vị đại bồ tát nói trên, thì thiện nam hay thiện nữ ấy vượt những thời kỳ nhiều bằng bụi nhỏ nghiền cả đại lục Diêm phù, thành tựu tổng trì, mọi thứ bịnh dữ không đến với thân thể của họ.

(8)
(495) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì tập hợp vô lượng ngọc công đức, vì thích biểu hiện ánh sáng màu hoàng kim, vì phấn chấn như sư tử.
(496) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là âm thanh của mây sấm tâm trí, vì phấn chấn như sư tử.
(497) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là sự trang hoàng bởi ánh sáng không gián đoạn của hoa ngọc tuệ giác, bởi ánh sáng trong sạch không dơ bẩn.
(498) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc tự tại nhất vì sự trang hoàng của trăng sáng màu ngọc, vì âm thanh đầy phẩm chất của sức mạnh tuệ giác.
(499) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì sự thượng thặng và trong sáng của tuệ giác như sen hồng quí báu.
(500) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là núi rừng của điều lành cư trú.

(100 thứ 6)
(501) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là bông hoa tươi sáng và phấn chấn lắm cách.
(502) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là sự phấn chấn của câu tô ma.
(503) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là ngọn cờ di lưu và là sự thượng thặng của sen hồng.
(504) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì như câu tô ma và vì là ngọn cờ chánh pháp.
(505) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì như sự tươi sáng thượng hạng của hoa sa la.
(506) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì như sự trong sáng thượng hạng của con mắt không dơ bẩn.
(507) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là sự thượng thặng của tòa núi ý thức không dơ bẩn.
(508) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì được trang hoàng bởi lắm cách vui vẻ thuyết pháp.
(509) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì thành đạt sự hơn hết và vì là vua thầy thuốc không có gì trở ngại được.
(510) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là âm thanh của cả ngàn mây sấm.
(511) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là sự phấn chấn như sư tử và là ánh sáng như hoàng kim.
(512) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là sự tự tại như âm thanh, vì là vầng trăng tuệ giác, và vì khéo vắng lặng.
(513) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì khéo đứng vững như núi ngọc ma ni.
(514) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là tòa núi đặc thù của kho tàng hoan hỷ.
(515) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là tòa núi công đức đặc thù, hùng vĩ, và chiếu sáng khắp cả.
(516) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là tòa núi càng hùng vĩ của kho tàng công đức.
(517) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì làm rung động núi non.
(518) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì khéo an trú nơi kho tàng thiền định.
(519) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì đầy đặc tính của hải triều chánh pháp.
(520) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là tòa núi của công đức xứng đáng.
(521) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là sự tự tại của hương thơm đủ loại bông hoa.
(522) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là lọng dù cờ xí màu trắng của bạch ngân.
(523) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là ngọn cờ đèn điện.
(524) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là ánh sáng như ngọc của vầng trăng.
(525) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì như tinh tú thượng hạng và vì như sen hồng.
(526) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì như sự thượng thặng của nhiều loại hương thơm.
(527) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua giác ngộ.
(528) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là ngọn cờ của di lưu thượng hạng.
(529) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì là sự thượng hạng của hoa sa la.
(530) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì như ngọn cờ của Đế thích.
(531) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì như khí lực của sư tử.
(532) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc nhất vì như sự sinh ra của câu tô ma.
(533) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hoa vi tế.
(534) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thuyết trình nghĩa lý.
(535) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tinh tiến vô số lượng.
(536) Kính lạy đức Phật danh hiệu Di lưu vô giới hạn.
(537) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hết sạch dơ bẩn.
(538) Kính lạy đức Phật danh hiệu Con mắt không có số lượng.
(539) Kính lạy đức Phật danh hiệu Làm việc không có số lượng.
(540) Kính lạy đức Phật danh hiệu Làm việc khó làm và hơn người.
(541) Kính lạy đức Phật danh hiệu Làm việc mà không thấy việc mình làm.
(542) Kính lạy đức Phật danh hiệu Làm việc không có số lượng.
(543) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hủy diệt mọi sự khó khăn.
(544) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không cố định vào một ý nguyện.
(545) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo an trú vào mọi ý nguyện.
(546) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không phân biệt mà vẫn biểu hiện đủ mọi việc làm.
(547) Kính lạy đức Phật danh hiệu Chính vô số thiện căn làm thành mọi việc làm.
(548) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự phấn chấn không dơ bẩn.
(549) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không bám trụ vào sự phấn chấn.
(550) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sắc tướng tuyệt diệu.
(551) Kính lạy đức Phật danh hiệu Âm thanh không có ý niệm phân biệt.
(552) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua sự thượng thặng tăng lên của không gian và tinh tú.
(553) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngôi nhà đàn hương.
(554) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thích ý.
(555) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo làm.
(556) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tự tại đối với với hoàn cảnh.
(557) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thích thú làm việc.
(558) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thích thú siêu thoát.
(559) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hết sạch mọi sự sợ hãi, rợn người.
(560) Kính lạy đức Phật danh hiệu Con mắt trong sạch.
(561) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bước tới vắng lặng.
(562) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cuộc đời lạc quan.
(563) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tùy thuận ý thức của thế gian.
(564) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tùy thuận con mắt của thế gian.
(565) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vua ngọc.
(566) Kính lạy đức Phật danh hiệu Quí báu, mến thương.
(567) Kính lạy đức Phật danh hiệu La hầu la.
(568) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thiên thần La hầu la.
(569) Kính lạy đức Phật danh hiệu Phạn chí La hầu la.
(570) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tuệ giác quí báu.
(571) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vòng hoa quí báu.
(572) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hình thể quí báu.
(573) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bàn tay mạng lưới.
(574) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vầng ngọc ma ni.
(575) Kính lạy đức Phật danh hiệu Oai đức giải thoát.
(576) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hành vi tốt.
(577) Kính lạy đức Phật danh hiệu Rất mến thương.
(578) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khuôn mặt nhân loại.
(579) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tốt lành.
(580) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hoa mạn đà.
(581) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bậc thánh thanh tịnh.
(582) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vì sao thanh tịnh.
(583) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hết sinh ra bằng bào thai.
(584) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tôn nghiêm như không gian.
(585) Kính lạy đức Phật danh hiệu Qui tụ công đức.
(586) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bước đi oai nghiêm.
(587) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đại dương công đức.
(588) Kính lạy đức Phật danh hiệu Công đức như ngọc ma ni.
(589) Kính lạy đức Phật danh hiệu Công đức rộng lớn.
(590) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thành tựu xứng đáng.
(591) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bánh xe rất như ý.
(592) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua thượng thặng của sự vô ý.
(593) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thế giới hoa.
(594) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cờ công đức.
(595) Kính lạy đức Phật danh hiệu Oai đức.
(596) Kính lạy đức Phật danh hiệu Mắt hoa.
(597) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thân thể thích thú.
(598) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thế giới tuệ giác.
(599) Kính lạy đức Phật danh hiệu Oai đức của sự vui mừng.
(600) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự phấn chấn của tuệ giác ba đầu đà.

(100 thứ 7)
(601) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khối công đức.
(602) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tuệ giác vắng lặng.
(603) Kính lạy đức Phật danh hiệu Chiến thắng ma vương.
(604) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng không gì trên nữa.
(605) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự tự tại của chánh pháp.
(606) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thủ đắc phẩm chất tốt của thế gian.
(607) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự xứng đáng của chân lý chắc thật.
(608) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự chiến thắng của tuệ giác.
(609) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự mến thương của tuệ giác.
(610) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thủ đắc của tuệ giác.
(611) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ của tuệ giác.
(612) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ với mạng lưới ánh sáng.

Thiện nam hay thiện nữ nào muốn cho chúng sinh cái vui an toàn, như Phật đã làm, thì hãy đọc tụng và lễ bái danh hiệu của chư Phật như trên.

(9)
Thêm nữa, hãy xướng lên mà kính lạy:
(613) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hết rồi tình huống âm thầm mà sóng gió của sự không có tuệ giác.
(614) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tâm tính bình đẳng như không gian.
(615) Kính lạy đức Phật danh hiệu Trọng sáng không dơ bẩn.
(616) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng điều lành không dơ bẩn.
(617) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hạnh nguyện bền chắc.
(618) Kính lạy đức Phật danh hiệu Âm thanh của sự tinh tiến.
(619) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không rời bỏ mọi cửa ngõ đi đến với chúng sinh.
(620) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đoạn tuyệt mọi sự lầm lỗi.
(621) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hoàn hảo sự nhìn.
(622) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khuôn mặt vừa là bình đẳng vừa như núi cao.
(623) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đặc tính bền chắc của sự tinh tiến không thể ngăn che, không thể cản trở.
(624) Kính lạy đức Phật danh hiệu Chúa hoa của loại hoa sa la.
(625) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua của vô lượng công đức.
(626) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua đèn di lưu.
(627) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua âm thanh của thầy thuốc chúa.
(628) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua âm thanh Phạn thiên.
(629) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua âm thanh cái trống nhiệm mầu.
(630) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua âm thanh của mây sấm.
(631) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua tự tại của long vương.
(632) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua tự tại của thế gian.
(633) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua tự tại về tổng trì.
(634) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua sâu xa.
(635) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua chữa mọi bịnh tật.
(636) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua y dược.
(637) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua loài voi.
(638) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua của đèn đuốc.
(639) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua của thọ đề.
(640) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua của sự mừng.
(641) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua của tinh tú.
(642) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua của mây.
(643) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua của sấm.
(644) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua sa la.
(645) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị vua tự tại của sự kiên cố.
(646) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khối công đức.
(647) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khối bông hoa.
(648) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khối ngọc.
(649) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bảo trì ánh sáng.
(650) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bảo trì công đức.
(651) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bảo trì sức mạnh không thể bị trở ngại.
(652) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bảo trì khi đất động chuyển.
(653) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bảo trì vị trí mầu nhiệm không dơ bẩn.
(654) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bảo trì sắc tướng trang nghiêm quí báu.
(655) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tự tại chuyển biến các pháp.
(656) Kính lạy đức Phật danh hiệu Chuyển đẩy bánh xe chánh pháp.
(657) Kính lạy đức Phật danh hiệu Oai đức vượt bậc.
(658) Kính lạy đức Phật danh hiệu Oai đức trong sạch.
(659) Kính lạy đức Phật danh hiệu Oai đức siêu thoát.
(660) Kính lạy đức Phật danh hiệu Oai đức vĩ đại.
(661) Kính lạy đức Phật danh hiệu Oai đức dũng mãnh.
(662) Kính lạy đức Phật danh hiệu Oai đức sa la.
(663) Kính lạy đức Phật danh hiệu Oai đức đại bi.
(664) Kính lạy đức Phật danh hiệu Oai đức bảo trì của đất.
(665) Kính lạy đức Phật danh hiệu Oai đức không dơ bẩn.
(666) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọc lưu ly trong suốt.
(667) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cánh tay không dơ bẩn.
(668) Kính lạy đức Phật danh hiệu Con mắt không dơ bẩn.
(669) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khuôn mặt không dơ bẩn.
(670) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khuôn mặt như sen hồng.
(671) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khuôn mặt như vầng trăng.
(672) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khuôn mặt như mặt trời.
(673) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự huy hoàng của cái oai mặt trời.
(674) Kính lạy đức Phật danh hiệu Màu sắc hoàng kim.
(675) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thân hình màu sắc hoàng kim.
(676) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sắc tướng đáng ưa thích.
(677) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sắc tướng chiêm bà dà.
(678) Kính lạy đức Phật danh hiệu Năng lực cho yên vui.
(679) Kính lạy đức Phật danh hiệu Năng lực cho con mắt.
(680) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không thể bị chiến thắng.
(681) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không thể bị buộc đầu hàng.
(682) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tiêu mất mọi điều ác.
(683) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khó mà ước tính.
(684) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không dễ thành tựu.
(685) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bông hoa thành ra.
(686) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cam lộ thành ra.
(687) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọc báu thành ra.
(688) Kính lạy đức Phật danh hiệu Công đức thành ra.
(689) Kính lạy đức Phật danh hiệu Mặt trời thành ra.
(690) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hoa thành ra.
(691) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thành ra sự thích vào những nơi còn có đau khổ.
(692) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thành ra công đức.
(693) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đại thắng.
(694) Kính lạy đức Phật danh hiệu Mầu nhiệm.
(695) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không dơ bẩn.
(696) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hết sạch mọi sự trở ngại.
(697) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bà lâu na.
(698) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thiên vương bà lâu na.
(699) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị tiên dũng mãnh.
(700) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị tiên tinh tiến.

(100 thứ 8)
(701) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị tiên không dơ bẩn.
(702) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vị tiên kim cương.
(703) Kính lạy đức Phật danh hiệu Con mắt quan sát.
(704) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không bị trở ngại.
(705) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ở trong không gian.
(706) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ở trong thanh tịnh.
(707) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ở trong khối ngọc công đức thanh tịnh.
(708) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo đặt chân.
(709) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo suy nghĩ.
(710) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo giáo dục.
(711) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo mến thương.
(712) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo nhìn ngó.
(713) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo thân thiết.
(714) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo tu.
(715) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo sống.
(716) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bông hoa tốt.
(717) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hương thơm tốt.
(718) Kính lạy đức Phật danh hiệu Âm thanh tốt.
(719) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cánh tay tốt.
(720) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng tốt.
(721) Kính lạy đức Phật danh hiệu Núi điều lành.
(722) Kính lạy đức Phật danh hiệu Núi công đức.
(723) Kính lạy đức Phật danh hiệu Núi ngọc quí.
(724) Kính lạy đức Phật danh hiệu Núi tuệ giác.
(725) Kính lạy đức Phật danh hiệu Núi hơn hết.
(726) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự huy hoàng của ánh sáng.
(727) Kính lạy đức Phật danh hiệu Núi thượng thặng.
(728) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự huy hoàng của ánh sáng.
(729) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự huy hoàng của ánh sáng vĩ đại.
(730) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự huy hoàng của phẩm chất thanh tịnh.
(731) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự huy hoàng của sen hồng.
(732) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ở trong bản chất thật.
(733) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kim cương hợp lại.
(734) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đồng đẳng kim cương.
(735) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đập nát kim cương.
(736) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đập nát sự cứng chắc như kim cương.
(737) Kính lạy đức Phật danh hiệu Chiến thắng ma vương.
(738) Kính lạy đức Phật danh hiệu Nhìn thấy không vô ích.
(739) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cái nhìn đầy mến thương.
(740) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cái nhìn rõ ra cả.
(741) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cái nhìn thánh thiện.
(742) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cái nhìn rất thánh thiện.
(743) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cái nhìn toàn diện.
(744) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cái nhìn không dơ bẩn.
(745) Kính lạy đức Phật danh hiệu Nhìn thấy cả bình đẳng và bất bình đẳng.
(746) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thấy mọi nghĩa lý.
(747) Kính lạy đức Phật danh hiệu Dẹp mọi chướng ngại.
(748) Kính lạy đức Phật danh hiệu Chữa mọi bịnh tật.
(749) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ai cũng nhìn một cách cảm mến.
(750) Kính lạy đức Phật danh hiệu Trên hết và nhiệm mầu.
(751) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đại trang nghiêm.
(752) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đủ mọi thiền.
(753) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vượt mọi hoài nghi.
(754) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vượt các pháp.
(755) Kính lạy đức Phật danh hiệu Không chấp lấy các pháp.
(756) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thanh tịnh hết các pháp.
(757) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thể hiện mọi nghĩa lý.
(758) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thông suốt tất cả.
(759) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thông suốt hoa mỹ.
(760) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thông suốt phấn chấn như sen hồng thọ đề.

(761) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thông suốt như bông hoa.
(762) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thông suốt phấn chấn với tuệ giác siêu việt và với sự bảo trì của biển cả diệu pháp.
(763) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thông suốt với hương trầm đàn và với lá đa ma la.
(764) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thường quan sát chúng sinh.
(765) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thường ở quanh chúng sinh.
(766) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thường không khinh chúng sinh.
(767) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thường lo cho chúng sinh.
(768) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thường mừng cho chúng sinh.
(769) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thường vui vẻ với cái mừng của nội tâm.
(770) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thường đầy tay.
(771) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thường đưa tay.
(772) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thường thông minh.
(773) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thường tu hành.
(774) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thường tinh tiến.
(775) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ni câu luật.
(776) Kính lạy đức Phật danh hiệu A thúc ca.
(777) Kính lạy đức Phật danh hiệu Màu hoàng kim.
(778) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bông hoa nở.
(779) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khéo quyết định.
(780) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng sen hồng.
(781) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thân thể như hoa.
(782) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thân thể mà chân tay cũng đem lại xúc giác như nhung lụa.
(783) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vầng thái dương.
(784) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đa văn đầy đủ.
(785) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thân thể đủ mọi tướng tốt.
(786) Kính lạy đức Phật danh hiệu Oai đức siêu việt.
(787) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thân thể không dơ bẩn.
(788) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thân thể như sen hồng.
(789) Kính lạy đức Phật danh hiệu Được sự vô ngại.
(790) Kính lạy đức Phật danh hiệu Được sự đầy đủ của chí nguyện.
(791) Kính lạy đức Phật danh hiệu Được sự chiếu soi khắp cả rất trong sáng.
(792) Kính lạy đức Phật danh hiệu Được đại vô úy.
(793) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vĩ đại tột đỉnh.
(794) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tính rốt ráo của sự đại tinh tiến tột đỉnh.
(795) Kính lạy đức Phật danh hiệu Lĩnh vực vĩ đại.
(796) Kính lạy đức Phật danh hiệu Biển vĩ đại.
(797) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tính vĩ đại của sự vui lòng thuyết pháp.
(798) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự vĩ đại của thầy thuốc giỏi nhất.
(799) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đại công đức.
(800) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vô lượng hương thơm.

(100 thứ 9)
(801) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vô lượng tinh tiến.
(802) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vô lượng pháp hạnh.
(803) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vô lượng công đức.
(804) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọc quí sinh ra.
(805) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọc quí công đức làm ra.
(806) Kính lạy đức Phật danh hiệu Pháp quí làm ra.
(807) Kính lạy đức Phật danh hiệu Màu sắc hoàng kim làm ra.
(808) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự xuất sắc làm ra.
(809) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự tự tại làm ra.
(810) Kính lạy đức Phật danh hiệu Mặt trời làm ra.
(811) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng làm ra.
(812) Kính lạy đức Phật danh hiệu Lửa sáng làm ra.
(813) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vô úy làm ra.
(814) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm nhạc làm ra.
(815) Kính lạy đức Phật danh hiệu Đèn đuốc làm ra.
(816) Kính lạy đức Phật danh hiệu Cát tường làm ra.
(817) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tuệ giác làm ra.
(818) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bông hoa làm ra.
(819) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng đặc sắc về bông hoa.
(820) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng đặc sắc về câu tô ma.
(821) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng đặc sắc về ưu ba la.
(822) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khó tàng đặc sắc về ba đầu ma.
(823) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng đặc sắc về công đức.
(824) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng đặc sắc về thú vị.
(825) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng đặc sắc về thú vị.
(826) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng đặc sắc về chư thiên.
(827) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng đặc sắc về hương thơm.
(828) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng về mây lớn.
(829) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng về na la diên.
(830) Kính lạy đức Phật danh hiệu Như lai tạng.
(831) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng về công đức.
(832) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng về cảm quan.
(833) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng về ngọc như ý.
(834) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng về ngọc kim cương.
(835) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng về sự thủ đắc.
(836) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng về thế la.
(837) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng về núi non.
(838) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng về sen hồng.
(839) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng về bông hoa.
(840) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng về hương thơm.
(841) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng về ma ni.
(842) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng tốt và giỏi.
(843) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng sự toàn diện.
(844) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng không dơ bẩn của mặt trăng.
(845) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng về mặt trời.
(846) Kính lạy đức Phật danh hiệu Kho tàng về sự chiếu sáng.
(847) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ ánh sáng.
(848) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ mặt trăng.
(849) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ công đức.
(850) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ siêu thoát thế gian.
(851) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ bông hoa.
(852) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ ngọc quí.
(853) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ chánh pháp.
(854) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ tự tại.
(855) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ ngọc quí.
(856) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ không bẩn.
(857) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ vĩ đại.
(858) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ vầng trăng không dơ.
(859) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ chiếu sáng khắp cả.
(860) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ di lưu.
(861) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ hộ vệ diệu pháp.
(862) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ phóng ra ánh sáng.
(863) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ khéo chiếu sáng một cách trong sạch không dơ bẩn.
(864) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ ánh sáng khéo trong sạch.
(865) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ngọn cờ chiếu sáng vì khéo trong sạch không dơ bẩn.
(866) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng hương liệu.
(867) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng không gian.
(868) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của ánh sáng lớn.
(869) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của ngọc.
(870) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của lửa.
(871) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng mặt trời.
(872) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng mặt trăng.
(873) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng đôi vầng nhật nguyệt.
(874) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng không dơ bẩn.
(875) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng vầng lửa.
(876) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự chiếu sáng của ngọc.
(877) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của ngọc.
(878) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của hương liệu uy đức xuất sắc.
(879) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng xuất sắc của vị vua có lắm thứ uy đức.
(880) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của uy đức huy hoàng với màu sắc hoàng kim và với không gian trong sạch.
(881) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của uy đức đầy khí lực vì ý thức sự huyễn ảo của các pháp.
(882) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của sự thanh tịnh.
(883) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của ngọc công đức.
(884) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của ánh sáng màu hoàng kim.
(885) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng hùng vĩ.
(886) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của sự phóng ánh sáng.
(887) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của hoa.
(888) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của hương.
(889) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng cam lộ.
(890) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của vô lượng hoa ngọc.
(891) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của bóng trăng đáy nước.
(892) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng của trăng ngọc.
(893) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng di lưu.
(894) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng qui tụ mặt trời.
(895) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng phát ra từ mây.
(896) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng hoa bát đầu kỳ bà.
(897) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng đức tính vô úy.
(898) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng sức mạnh chánh pháp.
(899) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng không dơ bẩn.
(900) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng đức tính thanh tịnh.

(100 thứ 10)
(901) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng mặt trăng.
(902) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng mặt trời.
(903) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng thọ đề.
(904) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng đèn đuốc.
(905) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng đốt cháy.
(906) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng kết mạng.
(907) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng vĩ đại.
(908) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng nổi tiếng.
(909) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng toàn diện.
(910) Kính lạy đức Phật danh hiệu Ánh sáng vô biên.
(911) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh ánh sáng màu sắc.
(912) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh không gian.
(913) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh trống quí.
(914) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh oai hùng.
(915) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh của mây.
(916) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh chư thiên.
(917) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh mầu nhiệm.
(918) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh Phạn thiên.
(919) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh trống mầu.
(920) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh trống chánh pháp.
(921) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh xuất từ tiếng trống chánh pháp.
(922) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh của âm thanh tràn đầy pháp giới.
(923) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh đất gầm.
(924) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh phổ biến.
(925) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh oai hùng.
(926) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh vô số tiếng gầm.
(927) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh tiếng gầm không phân biệt.
(928) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh làm kinh sợ tất cả loại ma.
(929) Kính lạy đức Phật danh hiệu âm thanh chiến thắng các loại âm thanh.
(930) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vầng trăng củ tuệ giác không bị cản trở.
(931) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vầng trăng không vẩn đục của chánh pháp.
(932) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vầng trăng chiếu soi khắp cả.
(933) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vầng trăng phóng ra ánh sáng.
(934) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vầng trăng Lô xá na.
(935) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vầng trăng giải thoát.
(936) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vầng trăng nổi tiếng.
(937) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vầng trăng công đức.
(938) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vầng trăng ngọc.
(939) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vầng trăng tròn đầy.
(940) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vầng trăng chư thiên.
(941) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vầng trăng trong sáng.
(942) Kính lạy đức Phật danh hiệu Vầng trăng vầng trời.
(943) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tuệ giác của vầng trăng.
(944) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tuệ giác không vẩn đục.
(945) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tuệ giác sâu thẳm.
(946) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tuệ giác giới luật.
(947) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tuệ giác không ai thắng được.
(948) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tuệ giác tu tập qua vô số thời kỳ.
(949) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tuệ giác của sự ưa thích vô cùng đối với việc làm đem lại thành quả huy hoàng.
(950) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự huy hoàng của vô lượng công đức.
(951) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thời đại của vị vua công đức xuất sắc trang hoàng cho oai đức.
(952) Kính lạy đức Phật danh hiệu Tách rời thời đại kiềm chế.
(953) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hủy diệt thời đại kiềm chế.
(954) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thời đại di lưu.
(955) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thời đại tu di.
(956) Kính lạy đức Phật danh hiệu Thời đại lâu dài.
(957) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thượng thặng của ánh sáng màu sắc hoàng kim.
(958) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thượng thặng của rồng voi.
(959) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thượng thặng của lòng mến thương.
(960) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thượng thặng của sự hoài nghi độ.
(961) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thượng thặng của chánh pháp.
(962) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thượng thặng của kim cương.
(963) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thượng thặng của oai đức.
(964) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thượng thặng của tính không vẩn đục.
(965) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thượng thặng của con rồng bặt dấu.
(966) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thượng thặng quí báu.
(967) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thượng thặng quí báu xuất sắc.
(968) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thượng thặng của sa lê la.
(969) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thượng thặng của chư thiên.
(970) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thượng thặng của sen hồng.
(971) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự thượng thặng của hương thơm.
(972) Kính lạy đức Phật danh hiệu Phóng ra ánh sáng.
(973) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hương thơm âm nhạc.
(974) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự phấn chấn của hương thơm.
(975) Kính lạy đức Phật danh hiệu Khí lực hương tượng.
(976) Kính lạy đức Phật danh hiệu Như hương tượng.
(977) Kính lạy đức Phật danh hiệu Như hương tượng lớn nhất.
(978) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hương thơm đa la.
(979) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hương thơm giới luật.
(980) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hương thơm vô biên.
(981) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hương thơm tỏa khắp.
(982) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hương thơm xông ướp.
(983) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hương thơm đa dà la.
(984) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hương thơm trầm đàn.
(985) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hương thơm mạn đà la.
(986) Kính lạy đức Phật danh hiệu Hương thơm sen hồng.
(987) Kính lạy đức Phật danh hiệu Bàn tay sen hồng.
(988) Kính lạy đức Phật danh hiệu Con mắt sen hồng.
(989) Kính lạy đức Phật danh hiệu Nét đẹp sen hồng.
(990) Kính lạy đức Phật danh hiệu Dáng đứng sen hồng.
(991) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự xuất sắc của sen hồng.
(992) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự xuất sắc của trăng.
(993) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự xuất sắc của thân thể.
(994) Kính lạy đức Phật danh hiệu Sự xuất sắc của sự sợ điều đáng sợ.
(995) Kính lạy đức Phật danh hiệu Làn mây vòng hoa xuất sắc.
(996) Kính lạy đức Phật danh hiệu Làn mây công đức thành tựu.
(997) Kính lạy đức Phật danh hiệu Làn mây quí báu.
(998) Kính lạy đức Phật danh hiệu Làn mây công đức.
(999) Kính lạy đức Phật danh hiệu Làn mây che phủ.
(1000) Kính lạy đức Phật danh hiệu Làn mây che phủ khắp cả.


(Kính mời xem tiếp)

____________

Đánh máy: Phật tử Tịnh Bảo









***
ht tri quang 1923-2019
Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567