74- Bồ Tát Kiên Ý
kiên ý bồ tát có nghĩa là:
Sthiramati (S)An Huệ Bồ tát, Tất sĩ la mạt thể, Kiên Tuệ Bồ tát, Kiên Huệ Bồ tát, An Tuệ Bồ tát Sư Ấn độ thế kỷ IV.
( theo Phật Quang Tự Điển )
Mà An huệ bồ tát có nghĩa là:
(安慧菩薩) An Tuệ, Phạm: Sthirabodhi#. Trong phẩm Cụ Duyên, phẩm Bí Mật Mạn Đồ La Hư không Tạng Viện của kinh Đại Nhật, đều có ghi vị tôn này. Còn gọi là An Trú Tuệ Bồ Tát. Trong Mạn Đồ La do A Xá Lê truyền, vị tôn này được gọi là Pháp Tuệ Bồ Tát. Vị tôn này an trú nơi tuệ quả đức, làm lợi ích chúng sinh khiến không sợ hãi. Chủng tử là (hùô), biểu thị nghĩa an trú. Cứ theo kinh Đại Nhật phẩm Bí Mật Mạn Đồ La chép, thì hình Tam muội da của vị này là hoa sen kim cương ở trong phong luân. Ấn khế là ấn hoa sen xanh, tức các ngón tay giữa, ngón vô danh và ngón út khóa vào nhau làm thành nắm tay, hai ngón tay trỏ đứng thẳng, đầu ngón không chạm nhau, và hai ngón cái cũng để thẳng lên. Chân ngôn là: Nam-ma (namo, kính lễ), Tam-man-đa (samanta, khắp cả) bột đà nam (budhànàô, chư Phật) nhương mỗ ôn bà phọc (jĩànodbhava, trí sinh) sa ha (svàhà, thành tựu). [X. kinh Đại Nhật phẩm Chân Ngôn Tạng, phẩm Mật Ấn; Đại Nhật Kinh Sớ Q.16]